Cấp bậc quân sự Liên bang Xô viết (1918–1935)
Hệ thống cấp bậc quân sự Hồng quân và Hải quân Xô viết 1918-1935 đề cập đến tương quan giữa các hệ thống cấp bậc quân sự trong lực lượng vũ trang và bán vũ trang của Liên Xô, bao gồm cả Hồng Quân, Hải quân, lực lượng An ninh, Cảnh sát, và các ngành kỹ thuật quân sự, tư pháp quân sự... từ giai đoạn từ sau Cách mạng Tháng Mười đến khi thành lập hệ thống quân hàm chính thức vào năm 1935.
Lịch sử hình thành
[sửa | sửa mã nguồn]Trước 1924
[sửa | sửa mã nguồn]Sau Cách mạng Tháng Mười, quân đội của Đế quốc Nga cũ bị giải thể. Lực lượng vũ trang duy nhất của nước Nga Xô viết là lực lượng Cận vệ Đỏ (Красная гвардия), bao gồm những người tình nguyện mà thành phần chủ chốt là các đơn vị công nhân vũ trang dưới sự lãnh đạo của những người Bolshevik. Những người này cho rằng, dưới chế độ của họ, quân đội được hình thành bởi những người tình nguyện, bình đẳng. Các chỉ huy được bầu lên bởi các binh sĩ, là đồng chí chỉ huy (товарищ Командир), thay cho danh xưng ngài sĩ quan (офицер) của chế độ cũ đầy bất công. Họ cũng cho rằng, hệ thống quân hàm là một di sản của sự phân cấp bất bình đẳng, vì vậy, mọi binh sĩ đều là những Hồng binh (Красноармеец) bình đẳng mọi mặt.
Tuy nhiên, khi nguy cơ của cuộc Nội chiến Nga đã dần trở thành hiện thực, những người lãnh đạo Bolshevik đã nhìn thấy sự cần thiết phải thay thế lực lượng Cận vệ Đỏ tạm thời bằng một quân đội chuyên nghiệp lâu dài. Ngày 28 tháng 1 (tức ngày 15 tháng 1 theo lịch Julius) năm 1918, Hội đồng Dân ủy đã ra sắc lệnh thành lập lực lượng vũ trang chính quy của nhà nước với tên gọi Hồng quân Công Nông (Рабоче-крестьянская Красная армия) với nòng cốt là lực lượng Cận vệ Đỏ.[1] Hai tuần sau đó, Hồng hạm đội Công Nông (Рабоче-Крестьянский Красный Флот), lực lượng hải quân Xô viết cũng được thành lập vào ngày 29 tháng 1 năm 1918. Nhiều sĩ quan và hạ sĩ quan của chế độ cũ được kêu gọi hợp tác với đội quân hãy còn non nớt của chính quyền Xô viết.[2]
“Quân phục Hồng quân 1922—1924”. Website «Ведомственная геральдика». Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ: |description= (trợ giúp) |
Những người Bolshevik cũng đã cho thành lập lại một hệ thống cấp bậc bán chính thức, được sử dụng trong Hồng quân để tạm thay thế cho hệ thống quân hàm, bằng cách gọi tắt chức vụ mà quân nhân đó nắm giữ. Chẳng hạn, комкор được gọi tắt từ Командир корпуса dùng để chỉ quân nhân giữ chức vụ Quân đoàn trưởng hoặc tương đương. Trong Hải quân, vẫn tạm thời sử dụng hệ thống quân hàm cũ, nhưng có thêm tiền tố "b." (có nghĩa là "cựu"). Ngày 16 tháng 1 năm 1919, một thống cấp hiệu đi kèm cấp bậc trong Hồng quân đã được ban hành, cùng với các quy định chi tiết về trang phục thống nhất. Ngoài ra, một cấp hiệu đặc biệt cho chức vụ Tổng tư lệnh (ГладКом) đối với một số chỉ huy cao cấp cũng được quy định, có dạng một ngôi sao lớn viền vàng trên một chevron lớn. Các cấp hiệu này được quy định được thêu trên cổ tay áo quân phục. Tuy nhiên, cách sử dụng lại chưa được thống nhất, chủ yếu tồn tại 2 cách sử dụng là thêu trơn ngang trên cổ tay áo hoặc thêu dọc trong một dải trên cổ tay áo.
Các lực lượng trị an (gồm an ninh, cảnh sát) thuộc Dân ủy Nội vụ cũng hình thành một hệ thống cấp bậc riêng tương tự hệ thống cấp cập của quân đội. Trên thực tế, nó chỉ là một biện pháp tạm thời để so sánh tương đương các chức vụ. Tuy nhiên, hệ thống này không thống nhất và có nhiều khác biệt giữa các ngành chuyên môn, thường xuyên dễ nhầm lẫn.
- Bảng so sánh tương đối hệ thống cấp bậc quân sự
Hồng quân | Hải quân | An ninh | Cảnh sát | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cấp bậc
|
Cấp hiệu
|
Cấp bậc
|
Cấp hiệu
|
Cấp bậc
|
Cấp hiệu
|
Cấp bậc
|
Cấp hiệu
| |||
Komfronta Комфронта |
Nachalnik otdela Hачальник отдела |
Nachalnik militsii Hачальник милиции |
||||||||
Komandarm Командарм |
Nachmorsi Начморси |
Zamestitel nachalnika otdela Заместитель начальника отдела |
Pomoshchnik nachalnik militsii Помощник начальник милиции |
|||||||
Komkor Комкор |
Nachdivkor Начдивкор |
Nachalnik militsii gubernii / oblasti Начальник милиции губернии / области |
||||||||
Komdiv Комдив |
Kombrikor Комбрикор |
Nachalnik otdelenia Начальник отделения |
Nachalnik militsii uyezda Начальник милиции уезда |
|||||||
Kombrig Комбриг |
Komdivzkor Комдивкор |
Voyenruk inspektsy Военрук инспекции |
Pomoshchnik nachalnik militsii v gubernskom goroder / uyezdno-gorodskoy / gubernsko-gorodskoy) Помощник начальник милиции в губернском городер / уездно-городской / губернско-городской |
|||||||
Kompolka Комполка |
Komkor Комкор |
Pomoshchnik nachalnika otdelenia Помощник начальника отделения |
Nachalnik otdeleniya militsii gubenskogo goroda Начальник отделения милиции губенского города |
|||||||
Kombat Комбат |
Stapomkomkor Стапомкомкор |
Nachalnik otdela inspektsii Начальник отдела инспекции |
Nachalnik otdelenya militsii v gubenskogo goroda Помощник начальник отдела милиции в губернском городе |
|||||||
Pomkombat Помкомбат |
Pomkomkor Помкомкор |
|||||||||
Komroty / Komesk Комроты / Комэск |
Kombocha Комбоча |
Nachalnik operativnogo punkta Начальник оперативного пункта |
Nadziratel v otdelenii militsii gubernii Надзиратель в отделении милиции губернии |
|||||||
Pomkomroty / Pomkomesk Помкомроты / Помкомэск |
Komgrup Комгруп |
|||||||||
Komvzvoda Комвзвода |
Komot Комот |
Sotrudnik osobykh porucheny Сотрудник особых поручений |
Starshy militsioner 1 razryada Старший милиционер 1 разряда |
|||||||
Starshina Старшина |
Agent 1-go razrada Агент 1-го разрада |
Starshy militsioner 2 razryada Старший милиционер 2 разряда |
||||||||
Pomkomvzvoda Помкомвзвода |
Starshina / Botsman Старшина / Боцман |
Agent 2-go razrada Агент 2-го разрада |
||||||||
Komot Комот |
Agent 3-go razrada Агент 3-го разрада |
Militsioner 1 razryada Милиционер 1 разряда |
||||||||
Krasnoarmeyets Красноармеец |
Krasnoflotets Краснофлотец |
Sotrudnik Сотрудник |
Militsioner 2 razryada Милиционер 2 разряда |
1924-1935
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 20 tháng 6 năm 1924, Hội đồng Quân sự Cách mạng Liên Xô ra sắc lệnh số 807, quy định hệ thống cấp bậc quân sự áp dụng trong Hồng quân, phân thành 14 bậc từ K-1 (thấp nhất) cho đến K-14 (cao nhất). Hệ thống cấp bậc này áp dụng cho cả các cán bộ công tác trong quân đội tương đương ngạch sĩ quan, bao gồm Cán bộ Chính trị, Kỹ thuật, Hậu cần, Quân y, Tư pháp và các lực lượng vũ trang khác. Hệ thống này đã bãi bỏ một phần quan điểm "bình đẳng" trong quân đội trước đây, theo đó đã bắt đầu phân chia thành các nhóm cán bộ chỉ huy trung cấp, cao cấp, và tối cao. Bên cạnh đó, hệ thống này cũng bắt đầu sử dụng các màu nền và màu viền trên cấp hiệu để phân biệt các nhánh binh chủng khác nhau.[6]
- Bộ binh - hồng tím viền đen;
- Kỵ binh - màu xanh viền đen;
- Pháo binh và thiết giáp - màu đen viền đỏ;
- Kỹ thuật - màu đen viền xanh;
- Không quân - màu xanh viền đỏ;
- Các bộ phận khác - màu xanh đậm viền đỏ.
Trong Hải quân, hệ thống danh xưng cấp bậc cũng được ban hành, cũng áp dụng cách gọi tắt chức vụ mà quân nhân đó nắm giữ. Cấp hiệu tay áo kiểu vòng bít tiếp tục được sử dụng, tùy thuộc vào loại quân phục cụ thể.[7]
Phân hạng | Danh xưng cấp bậc | Cấp hiệu cổ áo Hồng quân[11] (bộ binh) |
Cấp hiệu tay áo Hải quân | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Lục quân | Không quân | Hải quân | ||||
Binh sĩ | (0) | Binh sĩ (красноармеец, krasnoarmeyets) |
Binh sĩ (красновоздухоплаватель, krasnoboedukhoplavately) | Thủy binh (краснофлотец, krasnoflotetz) |
||
Chỉ huy sơ cấp |
K-1 | Tổ trưởng hỏa lực (Kom Zvena) (командир звена, komandir zvena) |
Junior Engine Minder (младший моторист, mladshy motorist) |
Group Leader (командир группы, komandir gruppy) |
||
Assistant of Squad Leader (помощник командира отделения, pomoshnik komandira otdeleniya) | ||||||
Squad Leader (KomOt) (командир отделения, komandir tdeleniya) |
Squad Leader Boatman |
|||||
K-2 | Assistant of Platoon Commander (PomKom Vzvoda) (помощник командира взвода, pomoshchik komandira vzvoda) |
Engine Minder (моторист, motorist) |
Deputy Commander of the Battle Station Senior Boatman |
|||
Company Quartermaster (Rotny) (cтаршина роты, starhina roty) |
Senior Engine Minder (старший моторист, starshiy motorist) |
Chief of the Battle Station Chief Boatman |
||||
Chỉ huy trung cấp |
K-3 | Platoon Commander (командир взвода, komandir vzvoda) |
Battle Station Commander Assistant of Ship Commander 4th rank |
|||
K-4 |
|
junior pilot | assistant watch officer | |||
K-5 | chef or commissar – company, – battery, – squadron | air detail commander |
|
|||
K-6 |
|
air flight commander |
|
|||
Chỉ huy cao cấp |
K-7 |
|
air squadron commander | ship commander 2nd rank | ||
K-8 |
|
commander independent flying (battalion sized) unit | senior assistant ship commander 1st rank and equivalents | |||
K-9 | regimental commander | air park commander | ship commander 1st rank and equivalents | |||
Chỉ huy tối cao |
K-10 |
|
air regiment commander | naval/ship brigade commander | ||
K-11 | divisional commander | air brigade commander | squadron commander | |||
K-12 |
|
No equivalent | flotilla commander | |||
K-13 | assistant commander in chief of the military district | assistant commander in chief of the air force of the Red Army | commander of the navy | |||
K-14 |
|
commander in chief of the air forces of the Red Army | commander in chief of the USSR naval forces | |||
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nghị định số 1422 của Hội đồng Dân ủy Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga ngày 15 tháng 1 năm 1918 "Về Hồng quân Công Nông".
- ^ John Erickson, The Soviet High Command - A Military-Political History 1918–41, MacMillan, Luân Đôn, 1962, p.31–34
- ^ Харитонов, 1960, Прил. № 10. Таблицы с рисунками предметов обмундирования. 1918—1958 гг., с. 151 (табл. 13).
- ^ Харитонов, 1960, Прил. № 2. Эмблемы и шифровки войсковых частей, соединений, учреждений и военно-учебных заведений, с. 113—124.
- ^ Харитонов, 1960, Прил. № 10. Таблицы с рисунками предметов обмундирования. 1918—1958 гг., с. 151 (табл. 17).
- ^ Харитонов, 1960, II. Обмундирование и знаки различия. Май 1924 г. — декабрь 1935 г., с. 23.
- ^ a b Форма одежды ВМС РККА, 1934, Гл. 6. Правила ношения нарукавных знаков различия (должностных и по специальностям), с. 22—25.
- ^ Харитонов, 1960, Прил. № 10. Таблицы с рисунками предметов обмундирования. 1918—1958 гг., с. 151 (табл. 25—27).
- ^ Харитонов, 1960, Прил. № 3. Основные типовые командно-строевые должности и их знаки различия, с. 125—126.
- ^ Форма одежды ВМС РККА, 1934, Прил. № 4. Рисунки должностных знаков различия для младшего и выше командного и командно-политического состава ВМС РККА, с. 57—60.
- ^ Union of Soviet Socialist Republics (USSR); Workers' and Peasants' Red Army (WPRA); rank insignia 1924–1935 as to the order of the Revolutionary Military Soviet of the USSR Nr. 1244 from October, 1924; here small collar patch (raspberry-coloured with black piping) to tunic (infantry and generally other army units and facilities).
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Иллюстрированное описание обмундирования и знаков различия Советской Армии (1918—1958 гг.) / сост. О. В. Харитонов; под общ. ред. полк. И. П. Ермошина. — АИМ ГАУ МО СССР. — Л., 1960. — 150 с., 179 с. ил. — (За нашу Советскую Родину!).
- Форма одежды личного состава Военно-морских сил РККА / УВМС РККА. — Л.: Отдел Издательства НКО СССР; М., 1934. — 70 с.: ил. — 5000 экз.
- Знаки различия // Большая советская энциклопедия / под ред. О. Ю. Шмидта. — 1-е изд. — М.: Советская энциклопедия, 1933. — Т. 27. — С. 79—82.
- “О знаках различия в РККА (1918—1943)”. РККА. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2011.