Bước tới nội dung

Dơi quạ Livingstone

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pteropus livingstonii
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Chiroptera
Họ (familia)Pteropodidae
Chi (genus)Pteropus
Loài (species)P. livingstonii
Danh pháp hai phần
Pteropus livingstonii
(Gray, 1866)[2]

Danh pháp đồng nghĩa
Pteralopex acrodonta

Dơi quạ Livingstone (danh pháp hai phần: Pteropus livingstonii) là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Gray mô tả năm 1866.[2] Đây là một con dơi ăn quả ở Cựu Thế giới chỉ được tìm thấy ở quần đảo Anjouan và Mohéli trong Liên minh Comoros ở phía tây Ấn Độ Dương.

Đây là loài dơi lớn nhất và hiếm nhất trong tất cả các loài Comoros. Môi trường sống ưa thích của chúng là rừng trên 200 mét trên Mohéli và trên 500 mét trên Anjouan, sự tàn phá là mối đe dọa lớn đối với quần thể dơi. Tính đến năm 2003, tổng dân số ước tính khoảng 1.200 cá thể. Các mối đe dọa khác đối với sự sống sót của loài dơi bao gồm bão, săn bắn và cuộc đấu tranh của chúng để tìm lại môi trường sống mới.

Dơi quạ râu quai nón đen được cho là một trong những họ hàng gần nhất của dơi ăn quạ Livingstone, nhưng các chuyên gia khác nhau về việc liệu những loài này có thuộc cùng một nhóm hay không. Không có phân loài đã được công nhận.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hutson, T., Suyanto, Agustinus, Helgen, Kristofer, McKenzie, N. & Hall, Leslie. (2009). 'Pteropus alecto'. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2009.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Pteropus livingstonii”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Pteropus livingstonii tại Wikimedia Commons