Denny (Denisova 11)
Giao diện
Mã hiệu lưu trữ | DC1227; Mã GenBank = KU131206 |
---|---|
Tên thường gọi | Denny (Denisova 11) |
Loài | Lai Neanderthal/Denisova thế hệ đầu |
Niên đại | 90.000 năm trước |
Nơi phát hiện | Hang Denisova ở Dãy Altay, Siberia, Nga |
Ngày phát hiện | 2012 |
Phát hiện bởi |
|
Denny (Denisova 11) là một mẫu hóa thạch ~90,000 tuổi của một cá thể nữ con lai Neanderthal-Denisova tầm 13 tuổi.[1][2] Tới nay, đây là cá thể hominin lai độc nhất vô nhị được phát hiện.[3] Di cốt của Denny bao gồm một mảnh xương dài hóa thạch duy nhất trong tổng số 2.000 mảnh cốt không thể xác định bằng mắt được khai quật tại Hang Denisova ở Dãy Altay, Nga vào năm 2012.[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Warren, Matthew (22 tháng 8 năm 2018). “Mum's a Neanderthal, Dad's a Denisovan: First discovery of an ancient-human hybrid”. Nature. 560 (7719): 417–418. Bibcode:2018Natur.560..417W. doi:10.1038/d41586-018-06004-0. PMID 30135540.
- ^ a b Vogel, Gretchen (22 tháng 8 năm 2018). “This ancient bone belonged to a child of two extinct human species”. Science. doi:10.1126/science.aav1858. S2CID 188160693. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2018.
- ^ Slon, Viviane; Mafessoni, Fabrizio; Vernot, Benjamin; de Filippo, Cesare; Grote, Steffi; Viola, Bence; Hajdinjak, Mateja; Peyrégne, Stéphane; Nagel, Sarah; Brown, Samantha; Douka, Katerina (6 tháng 9 năm 2018). “The genome of the offspring of a Neanderthal mother and a Denisovan father”. Nature (bằng tiếng Anh). 561 (7721): 113–116. Bibcode:2018Natur.561..113S. doi:10.1038/s41586-018-0455-x. ISSN 1476-4687. PMC 6130845. PMID 30135579.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Viviane Slon; Fabrizio Mafessoni; Benjamin Vernot; và đồng nghiệp (22 tháng 8 năm 2018). “The genome of the offspring of a Neanderthal mother and a Denisovan father”. Nature (bằng tiếng Anh). 561 (7721): 1. doi:10.1038/S41586-018-0455-X. ISSN 1476-4687. PMC 6130845. PMID 30135579. Wikidata Q56234568.
- Tom Higham (2021) The World Before Us: How science is revealing a new story of our human origins. Penguin, London.