Echinodillo
Giao diện
Echinodillo | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Isopoda |
Họ (familia) | Armadillidae |
Chi (genus) | Echinodillo Jackson, 1935 [1] |
Loài | |
|
Echinodillo là một loài chân đều trong họ Armadillidae.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chi này có 2 loài được ghi nhận.[2]
- Echinodillo cavaticus Green, 1963, là loài đặc hữu hang động ở quần đảo Flinders, Tasmania.[3][4]
- Echinodillo montanus Jackson, 1935, là loài đặc hữu của quần đảo Marquesas.[5]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Echinodillo (TSN 593579) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ Marilyn Schotte (2009). M. Schotte, C. B. Boyko, N. L. Bruce, G. C. B. Poore, S. Taiti & G. D. F. Wilson (biên tập). “Echinodillo Jackson, 1935”. World Marine, Freshwater and Terrestrial Isopod Crustaceans database. World Register of Marine Species. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
- ^ “Echinodillo cavaticus Green, 1963”. Australian Faunal Directory. Department of the Environment, Water, Heritage and the Arts. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
- ^ World Conservation Monitoring Centre (1996) Echinodillo cavaticus Trong: IUCN 2009. IUCN Red List of Threatened Species. Ấn bản 2009.2. www.iucnredlist.org Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
- ^ Helmut Schmalfuss (2003). “World catalog of terrestrial isopods (Isopoda: Oniscidea) — revised and updated version” (PDF). Stuttgarter Beiträge zur Naturkunde, Serie A. 654: 341 pp. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2010.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]