Elektrostal
Giao diện
Elektrostal Электросталь | |
---|---|
— City — | |
Vị trí của Elektrostal | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Moskva |
Thành lập | 1916 |
Chính quyền | |
• Head | Andrey Sukhanov |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 49,51 km2 (1,912 mi2) |
Độ cao | 150 m (490 ft) |
Dân số (Điều tra 2010)[2] | |
• Tổng cộng | 155.324 |
• Thứ hạng | 114th năm 2010 |
• Mật độ | 31/km2 (81/mi2) |
• Okrug đô thị | Elektrostal Urban Okrug |
Múi giờ | Giờ Moskva [3] (UTC+3) |
Mã bưu chính[4] | 144000—144012 |
Mã điện thoại | +7 49657 |
Thành phố kết nghĩa | Pernik, Bản Khê, Đan Dương, Kramatorsk, Kruševac, Niš, Navapolatsk, Polotsk, Rostov, Thư Thành, Sosnovy Bor, Strumica |
Thành phố kết nghĩa | Pernik, Bản Khê, Đan Dương, Kramatorsk, Kruševac, Niš, Navapolatsk, Polotsk, Rostov, Thư Thành, Sosnovy Bor, Strumica |
Mã OKTMO | 46790000001 |
Trang web | www |
Elektrostal (tiếng Nga: Электроста́ль), được biết đến với tên Zatishye (Зати́шье) cho đến năm 1938, là thành phố thuộc tỉnh Moskva. Dân số thành phố là 152 607 người (2021). Nơi đây được biết đến với cảnh quan thiên nhiên công viên rừng Elektrostal (Elektrostal forest parks).
Thành phố kết nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]Elektrostal kết nghĩa với:
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ http://www.gks.ru/bgd/regl/b16_14t/IssWWW.exe/Stg/centr/mosk_ob.doc.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
- ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
- ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
- ^ “Побратимени градове”. pernik.bg (bằng tiếng Bulgaria). Pernik. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2019.