Fargo (lớp tàu tuần dương)
Tàu tuần dương USS Fargo (CL-106)
| |
Khái quát lớp tàu | |
---|---|
Tên gọi | Lớp tàu tuần dương Fargo |
Xưởng đóng tàu | New York Shipbuilding Corporation, Camden, New Jersey |
Bên khai thác | Hải quân Hoa Kỳ |
Lớp trước | lớp Cleveland |
Lớp sau | lớp Juneau |
Dự tính | 13 |
Hoàn thành | 2 |
Hủy bỏ | 11 |
Nghỉ hưu | 2 |
Giữ lại | 0 |
Đặc điểm khái quát | |
Kiểu tàu | Tàu tuần dương hạng nhẹ |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 608 ft (185,3 m) |
Sườn ngang | 63 ft (19,2 m) |
Mớn nước | 22 ft (6,7 m) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 32,5 hải lý trên giờ (60,2 km/h; 37,4 mph) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 1.100 sĩ quan và thủy thủ |
Vũ khí |
|
Bọc giáp |
|
Máy bay mang theo | 3 |
Lớp tàu tuần dương Fargo là một phiên bản cải biến dựa trên thiết kế của lớp tàu tuần dương hạng nhẹ Cleveland dẫn trước. Khác biệt chính là một cấu trúc thượng tầng hình tháp gọn gàng hơn với một ống khói hợp nhất, dự định sẽ cải thiện góc bắn của dàn vũ khí phòng không. Sự cải tiến tương tự cũng là đặc điểm phân biệt các lớp tàu tuần dương hạng nặng Baltimore và Oregon City.[1]
Có tổng cộng 13 chiếc trong lớp được đặt hàng, nhưng chỉ có Fargo và Huntington được hoàn tất; số còn lại bị hủy bỏ ở các mức độ hoàn tất khác nhau do sự xuống thang của Chiến tranh Thế giới thứ hai.[2]
Fargo, chiếc dẫn đầu trong lớp, được hạ thủy vào ngày 25 tháng 2 năm 1945, nhưng chỉ đưa ra hoạt động vào ngày 9 tháng 12 năm 1945, không lâu sau khi cuộc xung đột kết thúc. Huntington được đưa ra hoạt động vào đầu năm 1946. Cả hai con tàu đều được cho ngừng hoạt động vào năm 1949- 1950 và không bao giờ hoạt động trở lại.
Những chiếc trong lớp
[sửa | sửa mã nguồn]Tàu | Hạ thủy | Hoạt động | Ngừng hoạt động | Số phận |
Fargo (CL-106) | 25 tháng 2 năm 1945 | 9 tháng 12 năm 1945 | 14 tháng 2 năm 1950 | Bán để tháo dỡ, 18 tháng 8 năm 1971 |
Huntington (CL-107) | 8 tháng 4 năm 1945 | 23 tháng 2 năm 1946 | 15 tháng 6 năm 1949 | Bán để tháo dỡ, 16 tháng 5 năm 1962 |
Newark (CL-108) | Hủy bỏ năm 1945 sau khi hạ thủy | |||
New Haven (CL-109) | Hủy bỏ năm 1945 | |||
Buffalo (CL-110) | Hủy bỏ năm 1945 | |||
Wilmington (CL-111) | Hủy bỏ năm 1945 | |||
Vallejo (CL-112) | Hủy bỏ năm 1944 | |||
Helena (CL-113) | Hủy bỏ năm 1944 | |||
Roanoke (CL-114) | Hủy bỏ năm 1944 | |||
Không tên (CL-115) | Hủy bỏ năm 1944 | |||
Tallahassee (CL-116) | Hủy bỏ năm 1945 | |||
Cheyenne (CL-117) | Hủy bỏ năm 1945 | |||
Chattanooga (CL-118) | Hủy bỏ năm 1945 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Norman Friedman, U.S. Cruisers, An Illustrated Design History 1984 ISBN 978-0-87021-718-0
- ^ M.J. Whitley, Cruisers Of World War Two, An International Encyclopedia 1995 ISBN 978-1-86019-874-8