Bước tới nội dung

Florentino Pérez

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Florentino Pérez
Pérez năm 2022
Chủ tịch thứ 15 của Real Madrid
Nhậm chức
1 tháng 6 năm 2009
Tiền nhiệmVicente Boluda
Nhiệm kỳ
16 tháng 7 năm 2000 – 27 tháng 2 năm 2006
Tiền nhiệmLorenzo Sanz
Kế nhiệmFernando Martín Álvarez (không chính thức)
Ramón Calderón
SinhFlorentino Pérez Rodríguez
8 tháng 3, 1947 (77 tuổi)
Hortaleza, Madrid, Tây Ban Nha
Trường lớpĐại học Kỹ thuật Madrid
Nghề nghiệpDoanh nhân, kỹ sư xây dựng, chủ tịch câu lạc bộ thể thao
Nổi tiếng vì
Thành viên của hội đồngChủ tịch của Grupo ACS
Phối ngẫuMaría Ángeles "Pitina" Sandoval Montero (d. 2012)[1]
Chữ ký

Florentino Pérez Rodríguez (phát âm tiếng Tây Ban Nha[floɾenˈtino ˈpeɾeθ roˈðɾiɣeθ]; sinh 8 tháng 3 năm 1947) là một doanh nhân, kỹ sư xây dựng, cựu chính trị gia người Tây Ban Nha. Hiện tại ông là chủ tịch của Câu lạc bộ bóng đá Real MadridGrupo ACS. Ông nổi tiếng với việc mở ra thời kỳ Los Galácticos của Real Madrid, trong thời kỳ này, ông đã chấp nhận trả phí chuyển nhượng cực kỳ cao cho các cầu thủ bóng đá nổi tiếng.

Tiểu sử

Pérez gia nhập Đảng Unión de Centro Democrático (Liên minh Dân chủ Trung hữu) năm 1979, phục vụ trong Hội đồng thành phố Madrid.

Năm 1986, Pérez chạy đua trong cuộc tổng tuyển cử Tây Ban Nha là ứng cử viên cho Reformista Partido Democrático. Ông theo học Đại học Bách khoa Madrid.

Vào năm 1993, ông được bổ nhiệm vào chức chủ tịch OCP Construcciónes, S.A. Sau khi sáp nhập OCP với Gines y Navarro vào Actividades de Construcción y Servicios, S.A. (ACS) năm 1997, ông đã trở thành chủ tịch công ty mới này.

European Super League

Vào tháng 4 năm 2021, Pérez được bổ nhiệm làm chủ tịch đầu tiên của Super League[2] , một giải đấu ly khai liên quan đến một số câu lạc bộ bóng đá lớn nhất châu Âu

Các hợp đồng

Hạng Tên cầu thủ Đến từ Phí chuyển nhượng
(triệu bảng)
Phí chuyển nhượng
(triệu Euro)
Năm
1 Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo Anh Manchester United 63.7 93.7 2009
3. Pháp Zinedine Zidane Ý Juventus 46,0[3] 76,0 2001
4. Brasil Kaká Ý Milan 56,8[4] 65,8[5] 2009
5. Bồ Đào Nha Luís Figo Tây Ban Nha Barcelona 37,0[6] 58,5 2000
6. Brasil Ronaldo Ý Internazionale 28,5[7] 43,0 2002
7. Croatia Luka Modrić Anh Tottenham Hotspur 32,0 40,0 2012
8. Tây Ban Nha Xabi Alonso Anh Liverpool 30,0 35,4[8] 2009
9. Anh David Beckham Anh Manchester United 24,5[9] 35,1 2003
10. Pháp Karim Benzema Pháp Lyon 30,0[4] 35,0[5] 2009
11. Tây Ban Nha Illarramendi Tây Ban Nha Sociedad 27,8 32,1[10] 2013
12. Bồ Đào Nha Fábio Coentrão Bồ Đào Nha Benfica 27,1 30,0[11] 2011
13. Tây Ban Nha Isco Tây Ban Nha Malaga 23,1 27,0[12] 2013
14. Tây Ban Nha Sergio Ramos Tây Ban Nha Sevilla 18,6 27,0[13] 2005
15. Argentina Ángel Di María Bồ Đào Nha Benfica 20,5 25,0[14] 2010
16. Argentina Walter Samuel Ý Roma 16,8 25,0[15] 2004
17. Brasil Robinho Brasil Santos 16,5[16] 24,0 2005
18. Brasil Júlio Baptista Tây Ban Nha Sevilla 13,8[17] 20,0 2005
19. Anh Jonathan Woodgate Anh Newcastle United 13,4[18] 19,8 2004
20. Tây Ban Nha Raúl Albiol Tây Ban Nha Valencia 12,8 15,0[19] 2009
21. Đức Mesut Özil Đức Werder Bremen 12,3 15,0[20] 2010
22. Đức Sami Khedira Đức Stuttgart 11,4 14,0[20] 2010
23. Pháp Claude Makélélé Tây Ban Nha Celta de Vigo 9,1 14,0[21] 2000
24. Anh Michael Owen Anh Liverpool 8,0[22] 11,9 2004
25. Thổ Nhĩ Kỳ Nuri Şahin Đức Borussia Dortmund 8,1 10,0[23] 2011
26. Tây Ban Nha Pedro León Tây Ban Nha Getafe 8,0 10,0[24] 2010
27. Bồ Đào Nha Ricardo Carvalho Anh Chelsea 6,5 8,0 [25] 2010
28. Tây Ban Nha Dani Carvajal Đức Bayer Leverkusen 5,5 6,5[26] 2013
29. Brasil Casemiro Brasil São Paulo 5,1 6,0[27] 2013
30. Ý Antonio Cassano Ý Roma 3,8 5,5[28] 2006
31. Tây Ban Nha Sergio Canales Tây Ban Nha Racing Santander 3,8 4,5[29] 2010
32. Tây Ban Nha Esteban Granero Tây Ban Nha Getafe 3,4 4,0[30] 2009
33. Tây Ban Nha Álvaro Arbeloa Anh Liverpool 3,0 4,0[31] 2009
34. Uruguay Pablo García Tây Ban Nha Osasuna 2,7 4,0[32] 2005
35. Đan Mạch Thomas Gravesen Anh Everton 2,5[33] 3,6 2005
36. Thổ Nhĩ Kỳ Hamit Altintop Đức Bayern München Miễn phí[34] Miễn phí 2011

Cầu thủ in đậm là đang thi đấu cho Real Madrid.

Hạng được sắp xếp theo phí chuyển nhượng tính bằng đồng Euro.

Chú thích

  1. ^ “Death of "Pitina" Sandoval”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2013.
  2. ^ “The Super League - Press Release”. thesuperleague.com. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2022.
  3. ^ “Zidane”. Football Database. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2009.
  4. ^ a b Burt, Jason. “Kaka joins Real Madrid from AC Milan in world-record £56million move”. London: Independent.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2009.
  5. ^ a b “AC Milan And Real Madrid Agree Kaka Transfer, Says Spanish Radio”. Yahoo.com. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2009.
  6. ^ “Luís Figo”. Football Database. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2009.
  7. ^ “Ronaldo”. Football Database. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2009.
  8. ^ “Xabi Alonso”. Football Database. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2009.
  9. ^ “Beckham joins Real Madrid”. BBC.co.uk. ngày 18 tháng 6 năm 2003. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2009.
  10. ^ “Illaramendi”. Real Madrid. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2013.
  11. ^ “Madrid confirm Coentrão transfer from Benfica”. UEFA.com. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2011.
  12. ^ “Isco”. BBC. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2013.
  13. ^ “Sergio Ramos”. Football Database. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2009.
  14. ^ “El Real Madrid hace oficial el fichaje de Di María”. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2010.
  15. ^ “Walter Samuel” (PDF). Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2010.[liên kết hỏng]
  16. ^ “Real Madrid sign striker Robinho in £16,5m deal”. London: Independent.co.uk. ngày 22 tháng 7 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2009.
  17. ^ “Real pip Arsenal to sign Baptista”. BBC.co.uk. ngày 29 tháng 7 năm 2005. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2009.
  18. ^ “Real Madrid sign Woodgate”. BBC.co.uk. ngày 20 tháng 8 năm 2004. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2009.
  19. ^ “Real Madrid sign Raul Albiol and step up Karim Benzema chase”. London: Telegraph.co.uk. ngày 25 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2009.
  20. ^ a b “Terms agreed with Real Madrid”. vfb.de. ngày 30 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010.[liên kết hỏng]
  21. ^ “Claude Makélélé”. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2010.[liên kết hỏng]
  22. ^ “Owen unveiled by Real”. BBC.co.uk. ngày 14 tháng 8 năm 2004. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2009.
  23. ^ “Official Announcement”. realmadrid.com. ngày 15 tháng 7 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2012.
  24. ^ “Official Announcement”. realmadrid.com. ngày 15 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2010.
  25. ^ “Ricardo Carvalho”. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2010.[liên kết hỏng]
  26. ^ “Official: Madrid complete £5,5 million Carvajal return”. Goal.com. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2013.
  27. ^ “Real Madrid complete €6 million Casemiro signing - Goal.com”. Goal.com. Truy cập 27 tháng 10 năm 2015.
  28. ^ “Madrid unveil Cassano”. UEFA.com. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2009.
  29. ^ “Sergio Canales”. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009.
  30. ^ “Real Madrid Re-Sign Esteban Granero From Almeria For €3,5m”. RealMadrid.com. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2009.
  31. ^ “Alvaro Arbeloa, New Real Madrid Player”. RealMadrid.com. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2009.
  32. ^ “Uruguayan pair make Madrid move”. UEFA.com. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2009.
  33. ^ “Gravesen completes switch to Real”. BBC.co.uk. ngày 14 tháng 1 năm 2005. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2009.
  34. ^ “Real Madrid complete signing of Hamit Altintop”. dailymail.co.uk. ngày 11 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2009.

Liên kết ngoài