Francoaceae
Francoaceae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Geraniales |
Họ (familia) | Francoaceae Adr.Juss. |
Các chi | |
Francoaceae là một họ thực vật hạt kín, bao gồm chi Francoa, nói chung trong tiếng Anh gọi là Bridal wreath (vòng hoa cô dâu). Hệ thống APG III năm 2009 gộp họ này trong họ Melianthaceae.[1] nhưng trong hệ thống APG IV năm 2016 thì nó lại bao gồm cả họ Melianthaceae cũng như một số họ nhỏ khác.[2]
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Nghĩa hẹp
[sửa | sửa mã nguồn]Họ này khi được công nhận và hiểu theo nghĩa hẹp (sensu stricto) thì chứa 2 chi (Francoa, Tetilla), với mỗi chi chỉ có 1 loài (tương ứng là Francoa appendiculata và Tetilla hydrocotylefolia).
Hai loài trong họ Francoaceae nghĩa hẹp là cây thân thảo sống lâu năm, có đặc trưng là với tổ hợp các lá có cuống mọc so le ở sát gốc. Phiến lá nguyên hay xẻ thùy. Các loài cây này là bản địa Chile. F. appendiculata có thể mọc cao tới 1 mét và sinh ra các cụm lá thuôn tròn, xẻ thùy sâu, màu xanh lục sẫm, xơ xác ở sát gốc, với cuống lá có cánh. Các chùm hoa bao gồm nhiều hoa nhỏ hình chén, có màu hồng với các đốm đỏ, mọc trong mùa hè hay đầu mùa thu. Hoa lưỡng tính. Quả là dạng quả nang nứt khi chín.
Nghĩa rộng
[sửa | sửa mã nguồn]Họ Francoaceae hiểu theo nghĩa rộng (sensu lato) như hệ thống APG IV năm 2016 thì ngoài 2 chi nói trên còn bao gồm toàn bộ các chi của các họ như Vivianiaceae, Melianthaceae, Greyiaceae, Ledocarpaceae.[2]
Hệ thống APG IV chia họ Francoaceae sensu lato thành 4 nhóm như sau:
- Bersameae Planchon (= Melianthaceae sensu stricto): 2 chi, 8-13 loài.
- Bersama (bao gồm cả Natalia, Rhaganus) - 2-7 loài ở vùng nhiệt đới và miền nam châu Phi, tây nam bán đảo Ả Rập.
- Melianthus (bao gồm cả Diplerisma) - 6 loài ở miền nam châu Phi.
- Vivianieae Klotzsch (= Vivianiaceae sensu lato): 3-4 chi, 17 loài.
- Viviania (gồm cả (Araeoandra, Caesarea, Cissarobryon, Linostigma, Macraea, Xeropetalon) - 6 loài ở miền nam Nam Mỹ.
- Nhóm Balbisia (= Ledocarpaceae): 2-3 chi, 11 loài.
- Balbisia (bao gồm cả Cistocarpus, Dematophyllum, Hyperum, Ledocarpon, Ledocarpum, Wendtia, Martiniera): 10 loài. Miền tây Nam Mỹ.
- Rhinchotheca (bao gồm cả Aulacostigma và Rhyncothelia) - 1 loài (Rhynchotheca spinosa) ở Peru, Ecuador. POWO xếp chi này trong họ Geraniaceae.[3]
- Greyieae Gürke (= Greyiaceae): 1 chi, 3 loài
- Greyia: 3 loài ở miền nam châu Phi.
- Francoeae Spach (= Francoaceae sensu stricto): 2 chi, 2 loài.
- Francoa: 1 loài (Francoa appendiculata) ở Chile.
- Tetilla (bao gồm cả Anarmosa, Dimorphopetalum, Tetraplasium): 1 loài (Tetilla hydrocotylefolia) ở Chile.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Francoa appendiculata
-
Balbisia peduncularis
-
Bersama lucens
-
Greyia sutherlandii
-
Melianthus major
-
Viviania marifolia
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Francoaceae trong Watson L. và Dallwitz M.J. (1992 trở đi). The families of flowering plants: descriptions, illustrations, identification, and information retrieval. Phiên bản: 2-9-2021. http://delta-intkey.com Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Francoaceae tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Francoaceae tại Wikimedia Commons
- ^ Angiosperm Phylogeny Group (2009). “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III”. Botanical Journal of the Linnean Society. 161 (2): 105–121. doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2010.
- ^ a b Angiosperm Phylogeny Group (2016). “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG IV”. Botanical Journal of the Linnean Society. 181 (1): 1–20. doi:10.1111/boj.12385. ISSN 0024-4074.
- ^ Rhinchotheca trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 9-9-2021.