Ga Bus Center-Mae
Giao diện
T10 Ga Bus Center-mae バスセンター前駅 | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhà ga Tàu điện ngầm đô thị Sapporo | |||||||||||
Lối vào nhà ga (tháng 11 năm 2016) | |||||||||||
Địa chỉ | Chūō, Sapporo, Hokkaidō Nhật Bản | ||||||||||
Quản lý | Cục Giao thông Vận tải Thành phố Sapporo | ||||||||||
Tuyến | Tuyến Tōzai | ||||||||||
Sân ga | 1 sân ga đảo | ||||||||||
Đường ray | 2 | ||||||||||
Kết nối | |||||||||||
Kiến trúc | |||||||||||
Lối lên xuống cho người khuyết tật | Có | ||||||||||
Thông tin khác | |||||||||||
Mã ga | T10 | ||||||||||
Lịch sử | |||||||||||
Đã mở | 10 tháng 6 năm 1976 | ||||||||||
Dịch vụ | |||||||||||
| |||||||||||
Vị trí | |||||||||||
Ga Bus Center-mae (バスセンター前駅 Basu-sentā-mae-eki) là nhà ga tàu điện ngầm nằm ở Chūō, Sapporo, Hokkaidō, Nhật Bản. Nhà ga được đánh số T10.
Bố trí ga
[sửa | sửa mã nguồn]G | Mặt đất | Lối vào/Lối ra |
Sân ga | Sân ga 1 | đi T11 Kikusui (Hướng đi Shin-Sapporo) → |
Sân ga đảo, cửa sẽ mở ở bên phải | ||
Sân ga 2 | ← đi T09 Ōdōri (Hướng đi Miyanosawa) |
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]- 10 tháng 6 năm 1976: Nhà ga mở cửa cùng với thời điểm mở rộng Tuyến Tōzai từ Ga Kotoni đến Ga Shiroishi.[1]
- 4 tháng 12 năm 2008: Cửa chắn sân ga được lắp đặt và đưa vào sử dụng.[2]
Xung quanh nhà ga
[sửa | sửa mã nguồn]- Dinh thự cổ Nagayama, Công viên tưởng niệm Nagayama
- Tòa nhà Điện lực Hokkaido
- Trung tâm thương mại Sapporo Factory
- TV Hokkaido
- Nhà thi đấu trung tâm thành phố Sapporo
- Sapporo City Gallery (Bảo tàng)
- Nhà hát Hokkaido-Shiki
Thống kê lượng hành khách
[sửa | sửa mã nguồn]Theo Cục Giao thông vận tải Thành phố Sapporo, số lượng hành khách trung bình mỗi ngày trong năm tài chính 2020 là 7.810.
Năm | Lượng hành khách trung bình mỗi ngày |
Nguồn |
---|---|---|
2008 | 7,390 | [3] |
2009 | 7,279 | [3] |
2010 | 7,392 | [4] |
2011 | 7,445 | [4] |
2012 | 7,757 | [4] |
2013 | 8,199 | [4] |
2014 | 8,476 | [4] |
2015 | 8,764 | [5] |
2016 | 9,268 | [5] |
2017 | 9,597 | [5] |
2018 | 9,845 | [6] |
2019 | 9,752 | [6] |
2020 | 7,810 | [7] |
Trung tâm xe buýt Odori
[sửa | sửa mã nguồn]Trung tâm xe buýt Odori nằm ở phía trên của nhà ga.
Xe buýt cao tốc
[sửa | sửa mã nguồn]- Wakkanai/Hamanasu (đến Ga Wakkanai và Bến phà Wakkanai).[8]
- Esashi (đến Ga Otoineppu, Nakatonbetsu, Utanobori và Esashi).[9]
- Aurora (đến Nakashibetsu, Betsukai, Ga Attoko và Ga Nemuro).[10]
- Kushiro Tokkyu New Star (đến Ga Shiranuka, Ga Otanoshike và Ga Kushiro).[11]
- Setana (đến Oshamambe, Imakane, Kitahiyama và Setana).[12]
- Hakodate Tokkyu New Star (đến Ga Goryōkaku, Ga Hakodate và Yunokawa Onsen).[11]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Cổng soát vé
-
Sân ga
-
Biển tên của nhà ga
-
Lối đi từ Ga Odori nối với Ga Bus Center-Mae. Bạn có thể đi theo hướng ngược lại để đến Ga Susukino (Tuyến Namboku) mà không cần đi lên trên mặt đất.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “地下鉄(高速電車)の概要” [Overview of the subway (high-speed train)]. city.sapporo.jp (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2024.
- ^ ホームドアの設置状況>札幌市東西線国土交通省 2016年1月21日閲覧
- ^ a b 地下鉄駅別乗車人員経年変化(1日平均)PDF
- ^ a b c d e 年度別駅別人員の推移(一日平均)PDF
- ^ a b c 年度別駅別人員の推移(一日平均)PDF
- ^ a b 年度別駅別人員の推移(一日平均)PDF
- ^ 年度別駅別人員の推移(一日平均)PDF
- ^ “札幌 ⇔ 稚内 都市間高速バス はまなす号時刻表”. www.hokto.co.jp (bằng tiếng Japanese). Hokuto Kotsu. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “都市間バス時刻表”. www.soyabus.co.jp (bằng tiếng Japanese). Soya Bus. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “札幌と根室間バスオーロラ号時刻表”. Hokuto Kotsu. 3 tháng 3 năm 2023.
- ^ a b “トップページ|【都市間高速バス ★☆特急ニュースター号★☆】 北海道バス株式会社”. www.hokkaidoubus-newstar.jp (bằng tiếng Japanese). Hokkaido Bus. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “札幌 ⇔ 瀬棚 都市間高速バス 特急せたな号時刻表”. www.hokto.co.jp (bằng tiếng Japanese). Hokuto Kotsu. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ga Bus Center-Mae.
- Ga tàu điện ngầm Sapporo(tiếng Nhật)