Bước tới nội dung

Jason Clarke

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Jason Clarke
Clarke năm 2013 tại San Diego Comic-Con
Sinh17 tháng 7, 1969 (55 tuổi)[1]
Winton, Queensland, Úc
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1995–nay
Phối ngẫu
Cécile Breccia (cưới 2018)
Con cái2

Jason Clarke (sinh ngày 17 tháng 7 năm 1969) là một nam diễn viên phim điện ảnh và phim truyền hình người Úc.Anh được biết đến qua vai diễn Tommy Caffee trong bộ phim Brotherhood.và cũng xuất hiện trong nhiều bộ phim khác,chủ yếu là những vai phản diện.Các vai diễn trong phim của anh bao gồm Zero Dark Thirty (2012), White House Down (2013), Dawn of the Planet of the Apes (2014), Terminator Genisys (2015), Everest (2015), Mudbound (2017), Chappaquiddick (2017), trong đó anh đóng vai Ted Kennedy, First Man (2018), trong đó anh đóng vai phi hành gia Ed White, và Pet Sematary (2019).[2][3]

Đầu đời

[sửa | sửa mã nguồn]

Jason Clarke sinh ra và lớn lên ở Winton, Queensland.[4][5] Cha anh làm nghề xén lông cừu ở vùng nông thôn Nam Úc bên ngoài một thị trấn nhỏ Padthaway trên Bờ biển Limestone.[6] Gia đình anh chuyển đến Nam Úc một thời gian ngắn trước khi quay lại Bắc Queensland, nơi Clarke hoàn thành chương trình trung học tại trường Cao đẳng Ignatius Park.[7] Clarke bắt đầu học luật vào năm 1987, tuy nhiên trước khi hoàn thành việc học của mình, thay vào đó, anh đã chọn theo đuổi sự nghiệp diễn xuất, ghi danh vào Sydney Actor's Studio.[7]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim đã đóng

[sửa | sửa mã nguồn]
Film work
Năm Phim Vai diễn Ghi chú
1997 Dilemma Guy
1998 Twilight Young cop
1998 Praise Frank
1999 Schmooze Band Short film
1999 Kick Nicholas Ratcliff
2000 Our Lips Are Sealed Mac
2000 Risk Chris
2000 Better Than Sex Guy C
2002 Free Short film
2002 Rabbit-Proof Fence Constable Riggs
2003 You Can't Stop the Murders Slade
2004 Get Rich Quick Fenris
2008 Hole in the Paper Sky Howard Ferp Short film
2008 Under Still Waters Andrew
2008 Death Race T. Ulrich
2008 The Human Contract Julian Wright
2009 Public Enemies John "Red" Hamilton
2010 Wall Street: Money Never Sleeps New York Fed Chief
2010 Trust Doug Tate
2011 Yelling to the Sky Gordon O'Hara
2011 Swerve Frank
2011 Texas Killing Fields Rule
2012 Lawless Howard Bondurant
2012 Zero Dark Thirty Daniel Stanton
2013 The Great Gatsby George Wilson
2013 White House Down Emil Stenz
2014 The Better Angels Thomas Lincoln
2014 Dawn of the Planet of the Apes Malcolm
2015 Knight of Cups Johnny
2015 Child 44 Anatoly Brodsky
2015 Terminator Genisys John Connor / T-3000
2015 Everest Rob Hall
2016 All I See Is You James
2017 Mudbound Henry McAllan
2017 The Man with the Iron Heart Reinhard Heydrich
2017 Chappaquiddick Ted Kennedy
2018 Winchester Eric Price
2018 First Man Ed White
2019 Serenity Frank Zariakas
2019 The Aftermath Lewis Morgan
2019 Pet Sematary Louis Creed
2020 The Devil All the Time Carl Henderson Post-production
TBA Silk Road "Jurassic Narc" Post-production
2023 Oppenheimer Roger Robb

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Đề cử Hạng mục được đề cử Kết quả
2012 Hiệp hội phê bình phim Chicago Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Zero Dark Thirty [8]
2012 Cuộc thăm dò ý kiến về phim lồng tiếng của làng Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Zero Dark Thirty [9]
2017 Giải thưởng Gotham Hiệu suất tập hợp [10]
2018 Giải thưởng Tinh thần Độc lập Giải thưởng Robert Altman (Hòa tấu xuất sắc nhất) [11]
2018 Giải thưởng của Hiệp hội Diễn viên Màn ảnh Hiệu suất vượt trội của một diễn viên trong một hình ảnh chuyển động [12]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Jason Clarke biography”. tribute.ca.
  2. ^ Slane, Kevin (ngày 5 tháng 4 năm 2018). "What critics are saying about 'Chappaquiddick'". Boston.com.
  3. ^ Richford, Rhonda (ngày 1 tháng 9 năm 2018). 'First Man' Star Jason Clarke Dismisses Flag Criticism: "It's Nonsense". The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2019.
  4. ^ “Entertainment”. GQ. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2020.
  5. ^ David Hochman (ngày 2 tháng 5 năm 2011). “Jason Clarke: Chicago's Finest”. TVGuide.com.
  6. ^ “Jason Clarke Plays Politics on New Drama”. Fox News.
  7. ^ a b https://www.townsvillebulletin.com.au/entertainment/former-townsville-student-jason-clarke-turns-hollywood-success/news-story/bc9b3c120428a8cbd41f32632c197f92
  8. ^ 'Zero Dark Thirty' Tops Chicago Film Critics Awards”. IndieWire.
  9. ^ “The 2012 Voice Film Critics' Poll”. Village Voice Film Poll.
  10. ^ Aiello, McKenna. “Gotham Awards 2017 Winners: The Complete List”. E! News.
  11. ^ Aiello, McKenna. “Gotham Awards 2017 Winners: The Complete List”. E! News.
  12. ^ “Three Billboards triumphs at Screen Actors Guild awards”. BBC News.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]