John Lithgow
John Lithgow | |
---|---|
Lithgow năm 2008 | |
Sinh | John Arthur Lithgow 19 tháng 10, 1945 Rochester, New York, Mỹ |
Học vị | Đại học Harvard (BA) Viện Âm nhạc và Nghệ thuật Luân Đôn |
Nghề nghiệp |
|
Năm hoạt động | 1972–nay |
Phối ngẫu |
|
Con cái | 3, bao gồm Ian Lithgow |
John Arthur Lithgow (/ˈlɪθɡoʊ/ LITH-goh, sinh ngày 19 tháng 10 năm 1945[1]) là nam diễn viên người Mỹ. Ông từng học Đại học Harvard và Viện Âm nhạc Nghệ thuật Luân Đôn trước khi tham gia vào các tác phẩm kịch và phim. Lithgow đã nhận được nhiều giải thưởng, trong đó có sáu giải Primetime Emmy, hai giải Quả cầu vàng, ba giải SAG và hai giải Tony. Ông cũng từng có hai đề cử giải Oscar, một giải BAFTA và bốn giải Grammy. Năm 2001, nam diễn viên được trao một ngôi sao trên Đại lộ Danh vọng Hollywood, năm 2005 ông được ghi danh vào Đại sảnh Danh vọng Nhà hát Hoa Kỳ.
Năm 1973 Lithgow lần đầu tham gia sân khấu Broadway với vở The Changing Room, tác phẩm mang về cho ông một giải Tony. Năm 1976 Lithgow diễn cùng với Meryl Streep trong các vở 27 Wagons Full of Cotton, A Memory of Two Mondays và Secret Service tại Sân khấu kịch The Public. Sau này, ông nhận được các đề cử giải Tony cho các vở Requiem for a Heavyweight (1985), M. Butterfly (1988) và Dirty Rotten Scoundrels (2005). Năm 2002, Lithgow có thêm giải Tony thứ hai cho tác phẩm The Sweet Smell of Success.
Lithgow từng thủ vai Dick Solomon trong sitcom truyền hình 3rd Rock from the Sun (1996–2001), vai diễn mang về cho ông ba giải Primetime Emmy hạng mục Nam diễn viên xuất sắc nhất trong phim hài. Ông tiếp tục có thêm giải Primetime Emmy cho các vai Arthur Mitchell trong Dexter (2009), Winston Churchill trong The Crown (2016–2019). Ông cũng từng đóng các phim Perry Mason (2020, HBO) và The Old Man (2022, FX).[2]
Thời thơ ấu
[sửa | sửa mã nguồn]Lithgow sinh ngày 19 tháng 10 năm 1945 tại Rochester, New York. Mẹ ông là Sarah Jane Lithgow (họ gốc Price), từng làm diễn viên,[3] cha ông là Arthur Washington Lithgow III, đạo diễn và sản xuất kịch, từng làm giám đốc Sân khấu kịch McCarter ở thành phố Princeton, New Jersey.[4][5][6]
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Lithgow kết hôn với một giáo viên tên Jean Taynton năm 1966 và có một con chung là nam diễn viên, bác sĩ trị liệu tâm lý Ian (sinh năm 1972). Cặp hôn chia tay năm 1980 sau khi nam diễn viên có quan hệ tình cảm với đồng nghiệp Liv Ullmann.[7] Năm 1981 Lithgow kết hôn với giảng viên đại học Mary Yeager và sinh được hai con, một trai một gái. Lithgow là một fan hâm mộ lâu năm của đội tuyển bóng đá Liverpool F.C..[8]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Contemporary Newsmakers: Cumulation. 1985. ISBN 9780810322011.
- ^ “Perry Mason, Season 1”. TVDorks. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2020.
- ^ “American Theatre”. tháng 7 năm 2005.
- ^ “John Lithgow Biography (1945–)”. Filmreference.com. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2013.
- ^ “John Lithgow Biography – Yahoo! Movies”. Movies.yahoo.com. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2013.
- ^ Dawidziak, Mark (28 tháng 5 năm 2009). “Former Akronite John Lithgow takes on killer role for 'Dexter'”. Cleveland.com. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2013.
- ^ Hoby, Hermione (19 tháng 2 năm 2015). “John Lithgow: 'I just can't say no'”. The Daily Telegraph. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2018.
- ^ “The Men in Blazers Show with John Lithgow”. Men in Blazers. 14 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Website chính thức
- John Lithgow tại Internet Broadway Database
- Bản mẫu:Iobdb name
- John Lithgow trên IMDb
- John Lithgow trên trang TCM Movie Database
- John Lithgow at FEARnet
- Profile of John Lithgow – Downstage Center
- 2006 bio article on Lithgow
- Razor and Tie Artist Page
- Razor and Tie Media Page tại Wayback Machine (lưu trữ tháng 10 4, 2006)
- TonyAwards.com Interview with John Lithgow tại Wayback Machine (lưu trữ tháng 4 23, 2007)
- John Lithgow speaks at the Oxonian Society November 15, 2007
- NYPL gallery of selected stage production photographs, 1967-1988
- Người giành giải Tony
- Nhân vật còn sống
- Cựu sinh viên Harvard College
- Người giành giải Drama Desk
- Người giành giải Quả cầu vàng cho Nam diễn viên phụ phim truyền hình xuất sắc nhất
- Người giành giải Quả cầu vàng cho Nam diễn viên phim ca nhạc hoặc phim hài truyền hình xuất sắc nhất
- Nam diễn viên lồng tiếng Mỹ
- Nam diễn viên truyền hình Mỹ
- Nam diễn viên sân khấu Mỹ
- Nam diễn viên điện ảnh Mỹ
- Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 21
- Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 20
- Sinh năm 1945