Mã IATA
Giao diện
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế IATA đã xuất bản một số bộ mã của các đối tượng chính cho ngành hàng không. Và gọi là Mã IATA
Mã sân bay IATA
[sửa | sửa mã nguồn]- Xem bài: Mã sân bay IATA
Mã gồm các chữ cái sử dụng để chỉ các sân bay
Mã chỉ định hãng hàng không IATA
[sửa | sửa mã nguồn]- Xem bài: mã chỉ định hãng hàng không IATA
Mã gồm các chữ cái và chữ số sử dụng để chỉ các hãng hàng không
Mã chỉ kiểu máy bay IATA
[sửa | sửa mã nguồn]Mã gồm các chữ cái và chữ số sử dụng để chỉ các máy bay (vd: Airbus A340-200 là 342, Boeing 747-400 là 744)
Mã khu vực bay
[sửa | sửa mã nguồn]Mã gồm các chữ cái sửa dụng để chỉ các khu vực bay
Mã tiền tệ
[sửa | sửa mã nguồn]Mã gồm các chữ cái để chỉ tiền tệ các khu vực
Mã múi giờ IATA
[sửa | sửa mã nguồn]Phần này cần được mở rộng. Bạn có thể giúp bằng cách mở rộng nội dung của nó. |
Mã vùng IATA
[sửa | sửa mã nguồn]Các mã đã được sử dụng:
- SCH - Các quốc gia trong Hiệp ước Schengen
- AFR - Châu phi
- CAR - Các quốc gia tại vùng biển Caribbean
- CEM - Trung Mỹ
- EUR - Châu Âu
- JAK - Nhật và Hàn Quốc
- MDE - Trung Đông
- NOA - Bắc Mỹ
- SAS - Nam Á
- SEA - Đông Nam Á
- SOA - Nam Mỹ
- SWP - Vùng tây nam thái bình dương
- TC1 - Liên minh giao thông châu mỹ IATA (bao gồm NOA, CEM, SOA và CAR)
- TC2 - Liên minh giao thông Âu-Phi (bao gồm AFR, EUR, MDE)
- TC3 - Liên minh giao thông châu Á IATA (bao gồm JAK, SAS, SEA, SWP)
Mã bữa ăn IATA
[sửa | sửa mã nguồn]Mã hạng bay IATA
[sửa | sửa mã nguồn]- xem: Mã hạng bay IATA