Bước tới nội dung

Mitsubishi K3M

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
K3M2
K3M3
Kiểu Máy bay huấn luyện
Nhà chế tạo Mitsubishi
Chuyến bay đầu 1930
Vào trang bị 1931
Sử dụng chính Nhật Bản Không quân Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Số lượng sản xuất 625

Mitsubishi K3M2 (九〇式機上作業練習機 Kyūrei-shiki kijō sagyō renshūki?) là một loại máy bay huấn luyện do hãng Mitsubishi chế tạo, nó được Hải quân Đế quốc Nhật sử dụng rộng rãi từ đầu tới cuối Chiến tranh thế giới II với nhiều nhiệm vụ như vận tải hạng nhẹ, liên lạc, thông dụng và cả làm máy bay ném bom hạng nhẹ. Quân đồng minh đặt tên mã cho loại máy bay này là Pine.

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]
Mitsubishi K3M1
Mitsubishi K3M2 (Máy bay huấn luyện kíp lái Hải quân Nhật Bản Kiểu 90)
Mitsubishi K3M3 (Máy bay huấn luyện kíp lái Hải quân Nhật Bản Kiểu 90)
Mitsubishi K3M3-L
Ki-7
Mitsubishi MS-1

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Quân sự

[sửa | sửa mã nguồn]
 Nhật Bản

Tính năng kỹ chiến thuật (K3M3)

[sửa | sửa mã nguồn]
Mitsubishi K3M

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 4
  • Sức chứa: 6
  • Chiều dài: 9.54 m (31 ft 4 in)
  • Sải cánh: 15.78 m (51 ft 9 in)
  • Chiều cao: 3.82 m (12 ft 6 in)
  • Diện tích cánh: 34.5 m2 (371.35 ft2)
  • Trọng lượng rỗng: 1360 kg (2998 lb)
  • Trọng lượng có tải: 2200 kg (4850 lb)
  • Powerplant: 1 × Nakajima Kotobuki-2, 435 kW (580 hp)

Hiệu suất bay

Vũ khí trang bị

  • 1 × 7,7 mm súng máy Type 92
  • 4 quả bom 30 kg (66 lb)
  • Tham khảo

    [sửa | sửa mã nguồn]
    Ghi chú
    Tài liệu
    • Francillon, Ph.D., René J. (1979). Japanese Aircraft of the Pacific War. London: Putnam & Company Ltd. ISBN 0-370-30251-6.
    • Mikesh, Robert C. (1990). Japanese Aircraft, 1910-1941. Shorzoe Abe. Annapolis, MD: Naval Institute Press. ISBN 1-55750-563-2.

    Liên kết ngoài

    [sửa | sửa mã nguồn]