Bước tới nội dung

Namkoong Min

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Namkoong.
Namkoong Min
Namkoong Min vào năm 2019
Sinh12 tháng 3, 1978 (46 tuổi)
Seoul, Hàn Quốc
Quốc tịchHàn Quốc
Học vịĐại học Chung-Ang - Kỹ Sư Cơ Khí
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1999 - nay
Tác phẩm nổi bậtGood Manager
Doctor Prisoner
Hot Stove League
Awaken(Day&Night)
The Veil
Quê quánSeoul, Hàn Quốc
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữNamgung Min
McCune–ReischauerNamgung Min
Hán-ViệtNam Cung Mân

Namkoong Min hay Namgoong Min (sinh ngày 12 tháng 3 năm 1978) là một diễn viên Hàn Quốc. Anh được mệnh danh là "nam thần phản diện" của màn ảnh Hàn nhờ các vai phản diện đẹp mà ác trong phim "The girl who sees smells" (2015) và "Remember" (2016). Vai nam chính đầu tiên của anh là một bộ phim tình cảm siêu đáng yêu ''Beautiful Gong Shim''.[1][2][3]

Anh đã giành được Grand Prize (Daesang) đầu tiên tại Giải thưởng Phim truyền hình SBS năm 2020 cho vai chính Baek Seung Soo trong "Hot Stove League"

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vai trò Kênh
2002 Dae Bak Family Namgoong Min SBS
2003 Rose Fence Han Dong Hyun KBS2
Drama City "To William" Yoon Joon Ho
Wedding Story "My Love My Oppa" Sung Soo
Pearl Necklace Hwang Joon Ho
HDTV Literature "Mould Flower" Ki Hoon KBS1
2004 Drama City "After Love" Eun Jae KBS2
My Lovely Family Ahn Jin Gook KBS1
2005 My Rosy Life Dr. Ji Bak Sa KBS2
2006 One Fine Day Kang Dong Ha MBC
2010 Becoming a Billionaire Chu Woon Seok KBS2
2011 Can You Hear My Heart ? Jang Joon Ha/Bong Ma Roo MBC
2012 Drama Special "Still Picture" Kim Hyun Soo KBS2
Cheongdam-dong Alice So In Chan
(cameo, tập 1-3)[4]
SBS
2013 Hur Jun, the Original Story Yoo Do Ji MBC
Unemployed Romance Kim Jong Dae E Channel
2014 I Need Romance 3 Kang Tae Yoon tvN
Wild Chives and Soy Bean Soup: 12 Years Reunion[5] Yoo Joon Soo jTBC
My Secret Hotel Jo Sung Gyeom tvN
2015 The Girl Who Sees Smells Kwon Jae Hee SBS
Remember Nam Gyu Man
2016 Beautiful Gong Shim Ahn Dan Tae
Doctors Nam Ba Ram

(cameo, tập 13-15)

2017 Good Maneger Kim Sung Ryung KBS
Man to Man Cameo JTBC
Falsify Han Moo Young SBS
Drama Special – "You Are Closer Than I Think" Cameo KBS2
2018 The Undateables Hoon Nam SBS
2019 Doctor Prisoner Na Yi Je KBS2
Hot Stove League Beak Seung Soo SBS
2020 Awaken Do Jung Woo tvN
2021 The Veil Han Ji Hyuk MBC
2022 One Dollar Lawyer Chun Ji-hoon SBS TV
2023 Taxi Driver 2 Cameo (episode 9)
My Dearest Lee Jang-hyun MBC

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vai trò
2001 Bungee Jumping of Their Own Kim Sung Chul
2002 Bad Guy Hyun Soo
2006 A Dirty Carnival Min Ho
2007 Beautiful Sunday Min Woo
2017 Lost In The Moonlight Kiều Bắc
Part-time Spy Min Seok

Chương trình thực tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Kênh Ghi chú
2004-2005 Music Bank KBS2 Host
2014 We Got Married Mùa 4 MBC với Hong Jin-young
2016 Saturday Night Live Korea tvN Host
Happy Together KBS Guest ep 439
Singing Battle - Victory KBS MC
2017 Life Bar tvN Guest ep 41
Happy Together KBS Guest ep
KBS Drama Awards 2017 KBS Host
2019 I Live Alone MBC Guest ep 298-299, 322-323
Knowing Bros JTBC Guest ep 182
Happy Together KBS Guest ep 23 ss4
2020 I-Land CJ E&M & Mnet Main storyteller
2021 My Little Old Boy SBS Special Host ep 229
I Live Alone MBC Guest ep 413

Music video

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Ca khúc Ca sĩ
2014 "Cheer Up" Hong Jin-young
2016 "Sketch" Hyomin

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng Năm Hạng mục Tác phẩm Kết quả
APAN Star Awards 2016 Excellence Award, Actor in a Miniseries Remember: War of the Son Đoạt giải
2021 Top Excellent Actor in a Miniseries Hot Stove League Đề cử
Popular Star Award, Actor Đề cử
Asia Artist Awards 2016 Best Celebrity Award, Actor Remember: War of the Son Đoạt giải
2017 Best Artist Award, Actor Good Manager Đoạt giải
Baeksang Arts Awards 2016 Best Actor – Television Remember: War of the Son Đề cử
2017 Good Manager Đề cử
2020 Hot Stove League Đề cử
2024 My Dearest Đoạt giải
33rd Grimae Awards 2020 Best Actor Hot Stove League Đoạt giải
KBS Drama Awards 2003 Best Actor in a One-Act/Special Drama To William Đoạt giải
Best New Actor Pearl Necklace Đề cử
2005 Popularity Award My Rosy Life Đoạt giải
2012 Best Actor in a One-Act/Special Drama Still Picture Đề cử
2017 Top Excellence Award, Actor Good Manager Đoạt giải
Excellence Award, Actor in a Mid-length Drama Đề cử
Best Couple Award Namgoong Min & Lee Jun Ho(Good Manager) Đoạt giải
2019 Top Excellence Award, Actor Doctor Prisoner Đề cử
Excellence Award, Actor in a Miniseries Đề cử
33rd Korea PD Awards 2021 Best Actor Hot Stove League Đoạt giải
MBC Drama Awards 2011 Excellence Award, Actor in a Miniseries Can You Hear My Heart Đề cử
2013 Excellence Award, Actor in a Serial Drama Hur Jun, the Original Story Đề cử
2021 Grand Prize (Daesang) The Veil Đoạt giải
MBC Entertainment Awards 2014 New Star Of The Year We Got Married Đoạt giải
SBS Drama Awards 2015 Special Award, Actor in a Miniseries The Girl Who Sees Smells Đoạt giải
2016 Top 10 Stars  Remember, Beautiful Gong Shim Đoạt giải
Top Excellence Award (Actor, Rom-Com)  Beautiful Gong Shim Đoạt giải
Best Couple Awards Namgoong Min & Bang Min Ah(Beautiful Gong Shim) Đề cử
2017 Top Excellence Award, Actor in a Monday–Tuesday Drama Falsify Đoạt giải
2020 Grand Prize (Daesang) Hot Stove League Đoạt giải
Top Excellence Award, Actor in a Miniseries Action Drama Đề cử
KBS Entertainment Awards 2016 Best entertainer Singing Battle(TVshow) Đoạt giải
KMTV Music Star Contest 1999 VJ Grand Prize Đoạt giải
Korea Drama Awards 2017 Top Excellence Award, Actor Good Manager Đề cử
Korean Broadcasting Awards Best Actor Đoạt giải
Korean Popular Culture Arts Awards Minister of Culture, Sports and Tourism Commendation Đoạt giải
The Seoul Awards Best Actor Đề cử

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sunwoo, Carla (ngày 26 tháng 7 năm 2012). “Namgoong Min to narrate pro-environment program”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2012.
  2. ^ Lee, Hye-ji (ngày 31 tháng 10 năm 2012). “Namgung Min Soon to Meet with Japanese Fans”. TenAsia. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2012.
  3. ^ Sunwoo, Carla (ngày 1 tháng 11 năm 2012). “Namgoong Min to hold first Japanese fan meet”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2012.
  4. ^ Ho, Stewart (ngày 1 tháng 12 năm 2012). “Nam Goong Min to Cameo on Cheongdamdong Alice as Moon Geun Young's Boyfriend”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2012.
  5. ^ Kim, Hee-eun (ngày 19 tháng 3 năm 2014). “Min Nam-gung 'happy' to act in new comedic family drama”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]