Nepenthes muluensis
Giao diện
Nepenthes muluensis | |
---|---|
Phần trên của Nepenthes muluensis từ núi Murud | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiosperms |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Core eudicots |
Bộ (ordo) | Caryophyllales |
Họ (familia) | Nepenthaceae |
Chi (genus) | Nepenthes |
Loài (species) | N. muluensis |
Danh pháp hai phần | |
Nepenthes muluensis M.Hotta (1966)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Nepenthes muluensis (/[invalid input: 'icon']n[invalid input: 'ɨ']ˈpɛnθiːz
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Hotta, M. 1966. Notes on Bornean plants. Acta Phytotaxonomica et Geobotanica 22(1–2): 7–9.
- ^ Smythies, B.E. 1965. The distribution and ecology of pitcher-plants (Nepenthes) in Sarawak. UNESCO Humid Tropics Symposium, June–July 1963, Kuching, Sarawak.
- ^ Phillipps, A. & A. Lamb 1996. Pitcher-Plants of Borneo. Natural History Publications (Borneo), Kota Kinabalu.
- ^ Clarke, C.M. & C.C. Lee 2004. Pitcher Plants of Sarawak. Natural History Publications (Borneo), Kota Kinabalu.
- ^ Clarke, C.M. 1997. Nepenthes of Borneo. Natural History Publications (Borneo), Kota Kinabalu.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Nepenthes muluensis tại Wikimedia Commons