Bước tới nội dung

Quận Alexander, North Carolina

Quận Alexander, North Carolina
Bản đồ
Map of North Carolina highlighting Alexander County
Vị trí trong tiểu bang North Carolina
Bản đồ Hoa Kỳ có ghi chú đậm tiểu bang North Carolina
Vị trí của tiểu bang North Carolina trong Hoa Kỳ
Thống kê
Thành lập 1847
Quận lỵ Taylorsville
Diện tích
 - Tổng cộng
 - Đất
 - Nước

263 mi² (681 km²)
260 mi² (673 km²)
3 mi² (8 km²), 1,12%
Dân số
 - (2000)
 - Mật độ

33.603
129/mi² (50/km²)
Website: www.co.alexander.nc.us

Quận Alexander là một quận nằm ở tiểu bang North Carolina. Tại thời điểm năm 2000, quận có dân số 33.603 người. Quận lỵ đóng ở Taylorsville6.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có tổng diện tích 263 dặm Anh vuông (682 km²), trong đó, 260 dặm Anh vuông (674 km²) là diện tích đất và 3 dặm Anh vuông (8 km²) trong tổng diện tích (1,12%) là diện tích mặt nước.

Các thị trấn

[sửa | sửa mã nguồn]

Quận được chia thành 8 : Bethelehem, Ellendale, Gwaltney, Little River, Sugar Loaf, Taylorsville, Wittenburg, và Stony Point.

Các quận giáp ranh

[sửa | sửa mã nguồn]

Thông tin nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo cuộc điều tra dân số2 tiến hành năm 2000, quận này có dân số 33.603 người, 13.137 hộ, và 9,747 gia đình sinh sống trong quận này. Mật độ dân số là 129 người trên mỗi dặm Anh vuông (50/km²). Đã có 14.098 đơn vị nhà ở với một mật độ bình quân là 54 trên mỗi dặm Anh vuông (21/km²). Cơ cấu chủng tộc của dân cư sinh sống tại quận này gồm 92,00% người da trắng, 4,63% người da đen hoặc người Mỹ gốc Phi, 0,15% người thổ dân châu Mỹ, 1,04% người gốc châu Á, 1,34% từ các chủng tộc khác, và 0,84% từ hai hay nhiều chủng tộc. 2,50% dân số là người Hispanic hoặc người Latin thuộc bất cứ chủng tộc nào.

Có 13,137 hộ trong đó có 32,80% có con cái dưới tuổi 18 sống chung với họ, 60,50% là những cặp kết hôn sinh sống với nhau, 9,40% có một chủ hộ là nữ không có chồng sống cùng, và 25,80% là không gia đình. 21,90% trong tất cả các hộ gồm các cá nhân và 8,40% có người sinh sống một mình và có độ tuổi 65 tuổi hay già hơn. Quy mô trung bình của hộ là 2,54 còn quy mô trung bình của gia đình là 2,95,

Phân bố độ tuổi của cư dân sinh sống trong huyện là 24,50% dưới độ tuổi 18, 7,90% từ 18 đến 24, 31,10% từ 25 đến 44, 24,60% từ 45 đến 64, và 11,90% người có độ tuổi 65 tuổi hay già hơn. Độ tuổi trung bình là 37 tuổi. Cứ mỗi 100 nữ giới thì có 99,40 nam giới. Cứ mỗi 100 nữ giới có độ tuổi 18 và lớn hơn thì, có 96,70 nam giới.

Thu nhập bình quân của một hộ ở quận này là $38.684, và thu nhập bình quân của một gia đình ở quận này là $45.691, Nam giới có thu nhập bình quân $29.857 so với mức thu nhập $21.868 đối với nữ giới. Thu nhập bình quân đầu người của quận là $18.507, Khoảng 5,90% gia đình và 8,50% dân số sống dưới ngưỡng nghèo, bao gồm 10,20% những người có độ tuổi 18 và 14,60% là những người 65 tuổi hoặc già hơn.

Các thành phố và Thị trấn

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]