Bước tới nội dung

Rap

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Rapper)
Eminem, người đã phổ biến dòng nhạc hip hop ở Mỹ
Nicki Minaj, rapper nữ thường được truyền thông vinh danh là “Nữ hoàng rap”.[1]

Rap hay đọc rap là một hình thức nghệ thuật trong văn hóa hip hop xuất phát từ Âu Mỹ và được đặc trưng bằng việc trình diễn thông qua việc nói hoặc hô vang lời bài hát, ca từ một cách có vần điệu, kết hợp với động tác nhảy nhót, tạo hình.[2] Rap thường không có cao độtrường độ mà người rap có thể nhanh hay chậm tùy ý. Có thể sáng tạo những flow cho riêng mình mà không cần theo quy tắc nào. Rap là thành phần chính của nhạc hip hop và được gắn liền với thể loại này đến nỗi nhạc hip hop đôi khi được gọi là "nhạc rap". Nghệ sĩ biểu diễn rap được gọi là rapper.

Nguồn gốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhạc rap nói riêng là thể loại âm nhạc xuất thân và phát triển ở những khu ghetto ở Hoa Kỳ, là những nơi ở tập trung của những người nghèo, người da màu, nơi thường gắn liền với nhiều tệ nạn xã hội và băng đảng. Những người sống dưới đáy đã sử dụng nhạc Rap như một thứ thay lời muốn nói, tố cáo thực trạng bất công, phân biệt chủng tộc, v.v. của xã hội Mỹ thời bấy giờ, cũng là cách mà các băng đảng tôn vinh họ lên (những người trong băng đảng thường gọi nhau là homie).[3]

Đặc trưng

[sửa | sửa mã nguồn]

Đọc rap sẽ quan tâm và quan trọng nhất ở nhịp và phách, sao cho khớp với những gì truyền tải, đọc rap thì không cần lưu ý về âm chủ và cao độ, thường sẽ hợp với những bài mang âm hưởng buồn, đơn điệu, nhưng chứa đầy những ẩn ý.

Đọc rap cần phải quan tâm đến một chút nhạc lí, bên cạnh đó các chữ cái được gieo vần quan trọng hơn, và làm sao cho hòa thanh của bài không bị phá vỡ, như vậy sẽ không bị ngang.

Khác với những dòng nhạc khác, nhạc rap mang trong mình những đặc trưng rất riêng, ở đó những rappers thể hiện kỹ thuật sử dụng câu từ [skill and lyric] một cách nhuần nhuyễn (sử dụng compare [so sánh], wordplay [chơi chữ], metaphor [ẩn dụ], multi-rhymes/multi play [vần kép], internal rhymes [vần giữa câu], punchline [câu rap mang ý nghĩa và tính chất dứt điểm], scheme [trường từ vựng], rhyme scheme [gieo vần dày đặc vào bất kì vị trí nào trong các câu trong bài], angle [góc tiếp cận để tấn công đối phương trong battle/dissing], dark humor [chửi tục ác ý], fact [thông tin khai thác], rebuttal [bẻ lyric/phản đòn các fact của đối thủ trong battle/dissing],vv...) hay thể hiện những cách flow (hiểu nôm na là tiết tấu của 1 bài nhạc rap. Với việc kết hợp câu từ, cách gieo vần có những quãng ngắt nghỉ, điểm nhấn trên nền nhạc [beat] hợp lý và sáng tạo) rất riêng của họ. Ngoài ra còn những yếu tố quan trọng khác như concept [nội dung/chủ đề], delivery [sức truyền tải bằng chất giọng qua cách sử dụng flow], quality [chất lượng bài nhạc rap], freestyle [khả năng ứng biến tức thời qua cách rap với nền beat cho sẵn]. [4]

Ngôn từ trong nhạc rap vô cùng phóng khoáng và không bị gò bó trong một giới hạn nào nên những câu chửi thề xuất hiện trong nhạc rap là chuyện rất bình thường. Bởi những nét đặc trưng trong phong cách của từng rapper, nên đó cũng là cơ sở để họ so bì trình độ rap với nhau, cũng như họ dùng rap để giải quyết những mâu thuẫn với nhau. Từ đó battle rap/dissing (từ lóng tiếng Anhbeef) ra đời và trở thành một đặc điểm thú vị ở nhạc rap mà không có dòng nhạc nào có được.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sources for Minaj being cited the "Queen of Rap": “GQ Editors Pick the Best Nicki Minaj Verses”. GQ (bằng tiếng Anh). 10 tháng 8 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2021. “Jesy Nelson Gets Post-Little Mix Career Underway With 'Boyz' Featuring Nicki Minaj: Stream It Now”. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2021. “Nicki Minaj x Lil Baby, Mitski & More: What's Your Favorite Music Release of the Week? Vote!”. Billboard (bằng tiếng Anh). 4 tháng 2 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2022. “Nicki Minaj backs Texas councilman who gave her a birthday shoutout”. NBC News (bằng tiếng Anh). 13 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2022. Lang, Cady (14 tháng 3 năm 2017). “Watch Nicki Minaj Flawlessly Lip Sync to Celine Dion”. Time (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021. “BTS' 'Fit Coordination Breaks the Internet, Doja Looks Smokin': See All the Red Carpet Fashion at the 2022 Grammys”. Rolling Stone (bằng tiếng Anh). 3 tháng 4 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2022. Fivio Foreign, who just joined Nicki Minaj on 'We Go Up', poses with The Kid Laroi. Yeah, we'll bring up the queen of rap every chance we get. “Nicki Minaj is the queen of rap. She needs to start acting like it”. Mic (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2018. Mappoura, Lia (15 tháng 2 năm 2022). “This throwback picture of Nicki Minaj is proof that she ages backwards”. Cosmopolitan (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022. Wang, Steffanee (4 tháng 2 năm 2022). “Nicki Minaj & Lil Baby Pull Of A Heist On 'Do We Have A Problem'. Nylon (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022. “Nicki Minaj: every album ranked and rated”. NME (bằng tiếng Anh). 16 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2021. “Nicki Minaj Pulled Out Of The 2021 VMAs For A Mysterious Reason”. Bustle (bằng tiếng Anh). 12 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Attridge, Derek, 2002, Poetic Rhythm: An Introduction, Cambridge University Press, p. 90.
  3. ^ Đức, Bình. “Rap Việt: có hay không?”. RFI.
  4. ^ a b Vũ, Hoàng. “Đôi nét về nhạc Rap và Rap Việt”. RFA.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]