Samsung Galaxy Tab series
Nhà chế tạo | Samsung Electronics |
---|---|
Loại | Máy tính bảng |
Hệ điều hành | Android |
Đầu vào | Cảm ứng |
Bài viết liên quan | Samsung Galaxy |
Samsung Galaxy Tab là dòng thiết bị máy tính bảng Android tầm trung trở lên sản xuất bởi Samsung.[1] Mẫu đầu tiên trong dòng thiết bị này là Samsung Galaxy Tab 7-inch, được giới thiệu lần đầu tiên vào 2 tháng 9 năm 2010 tại sự kiện IFA ở Berlin.[2] Kể từ khi đó đã có một số mẫu được phát hành, bao gồm các thiết bị có màn hình 7.7, 8.9 và 10.1-inch. Wifi Tabs bao gồm hệ thống GPS trong khi 3G/ 4G Tabs có chức năng gọi thoại.
Sản phẩm
[sửa | sửa mã nguồn]Samsung Galaxy Tab
[sửa | sửa mã nguồn]Galaxy Tab / Galaxy Tab 7.0
[sửa | sửa mã nguồn]Galaxy Tab đầu tiên (được đổi tên thành Galaxy Tab 7.0 cùng với việc phát hành các sản phẩm 7.7, 8.9, và 10.1) được giới thiệu vào 2 tháng 9 năm 2010 tại sự kiện IFA ở Berlin.[2] Nó có bộ xử lý lõi đơn 1 GHz Exynos, và màn hình TFT LCD 7-inch với độ phân giải 1024 x 600 pixels.[3] Sử dụng hệ điều hành mở Android 2.2 Froyo với một số giao diện tùy chỉ và ứng dụng.[4] Hầu hết các ứng dụng trên Android 2.2 được phát triển dựa trên các nguyên tắc của Google dành cho Android để hiện thị tốt trên các thiết bị màn hình lớn như Samsung Galaxy Tab, theo Samsung.[5] Tháng 5 2011 theo báo cáo rằng Android Gingerbread 2.3.3 có sẵn tại Ý, với các khu vực khác dự kiến sẽ ra sau.[6] Một số cập nhật quốc tế đã được thực hiện và tháng 2 năm 2012, Android phiên bản Gingerbread 2.3.6 đã có mặt.[7]
Trong suốt 2011 International Consumer Electronics Show (CES), Verizon Wireless và Samsung Telecommunications America (Samsung Mobile) thông báo rằng đó là 4G LTE mới - Cho phép Samsung Galaxy Tab có tính năng truy cập vào Verizon Wireless mạng đ động băng thông rộng 4G LTE và máy ảnh chính 5-megapixel sẽ có mặt[8]
Galaxy Tab 7.0 Plus
[sửa | sửa mã nguồn]Galaxy Tab 7.0 Plus là bản kế thừa thành công của Galaxy Tab đầu tiên. Nó là thiết bị có độ phân giải bằng với người tiền nhiệm của nó là 1024 x 600, nhưng sử dụng tấm nền PLS. Ngoài ra nó còn đi kèm với Android 3.2 Honeycomb đã được cài sẵn bao gồm các phiên bản mới hơn, tăng thêm sức mạnh phần cứng. Thiết bị mới bao gồm vi xử lý lõi kép 1.2 GHz, 16 GB hoặc 32 GB bộ nhớ trong, và 2-megapixel máy ảnh trước và 3-megapixel máy ảnh sau. Thiết bị nhỏ hơn phiên bản đời đầu, kích thước 193.5 x 122.4 x 9.9 mm và nặng chỉ 345 grams. Nó chạy Android 3.2 Honeycomb, với giao diện tùy biến TouchWiz của Samsung, nó có thể nâng cấp lên Android 4.1.2 Jelly Bean.
Galaxy Tab 7.7
[sửa | sửa mã nguồn]Trong suốt IFA 2011 ở Berlin, Samsung thông báo Galaxy Tab 7.7 mới, với vi xử lý lõi kép 1.4 GHz, 1 GB RAM, hỗ trợ 32 GB thẻ nhớ microSD (chỉ có thể trên một số loại), pin 5,100 mAh,với máy ảnh trước 2-megapixel và 3-megapixel máy ảnh sau với flash. Gồm bản 16 GB, 32 GB và 64 GB. Kích thước thiết bị 196.7 x 133 x 7.89 mm (7.75 x 5.24 x 0.31 inches) và nặng 335 g (11.8 oz) giúp nó thân thiện hơn khi sử dụng một tay hơn một số sản phẩm lớn hơn của Samsung và các nhà sản xuất khác.[9] Nó chạy Android 3.2 Honeycomb, với giao diện tùy biến TouchWiz của Samsung, có thể nâng cấp lên Android 4.0 Ice Cream Sandwich.[10] Galaxy Tab 7.7 phát hành tại Mỹ bởi Verizon vào 1 tháng 3 năm 2012.[11]
Galaxy Tab 8.9
[sửa | sửa mã nguồn]Galaxy Tab 8.9 được công bố tại sự kiện CTIA Wireless Convention vào tháng 3 năm 2011.[12] Nó được hỗ trợ bộ xử lý Nvidia Tegra 2 và trên Galaxy Tab 10.1, với máy ảnh chính 3-megapixel và pin 6100 mAh. Thiết bị có kích thước 230.9 x 157.8 x 8.6 mm và nặng 470gr. Nó chạy Android 3.2 Honeycomb, với giao diện tùy biến TouchWiz của Samsung, có thể nâng cấp lên Android 4.0 Ice Cream Sandwich. Galaxy Tab 8.9 phát hành vào 2 tháng 10 năm 2011 tại Mỹ.[13]
Galaxy Tab 10.1
[sửa | sửa mã nguồn]Tại sự kiện Mobile World Congress vào năm 2011 Samsung trưng bàu sản phẩm Galaxy Tab mới với màn hình lớn hơn 10.1-inch HD và bộ xử lý nhanh hơn, chạy hệ điều hành mở Android 3.0 Honeycomb của Google.[14] Nó được phát hành tại Mỹ vào tháng 3 năm 2011 và châu Âu vào tháng 4. Tuy nhiên, sau khi iPad 2 phát hành, một số chi tiết kĩ thuật được mô tả là "không đủ" [15] bởi phó chủ tịch điều hành mảng di động của Samsung.
Điều này dẫn đến sự ra đời của một sản phẩm mỏng hơn 10.1-inch tại sự kiện Samsung Unpacked trong suốt CTIA Wireless Convention vào tháng 3 năm 2011, cùng với sản phẩm 8.9 inch, đẩy ngày phát hành sớm hơn vào 8 tháng 6 tại Mỹ và "sớm hơn mùa hè" cho các sản phẩm sau này. Mặc dù không thông tin nào về sự chậm trễ ngày phát hành ở châu Âu, có thông báo rằng các thiết kế trước đó, nhìn thấu tại sự kiện Mobile World Congress, sẽ được bán với nhãn hiệu là "Samsung Galaxy Tab 10.1v".[16][17]
Galaxy Tab 10.1 chạy Android 3.2 Honeycomb, với giao diện tùy biến TouchWiz của Samsung. Được nâng cấp lên Android 4.0 Ice Cream Sandwich.[10]
Samsung Galaxy Tab 2
[sửa | sửa mã nguồn]Dòng Galaxy Tab 2 gồm 2 phiên bản Galaxy Tab 2 7.0 và 10.1 và mục đích ngầm vào ngân sách thị trường. Máy ảnh trước chất lượng đã giảm xuống thành VGA, máy ảnh sau fixed focus, chip set là TI OMAP4430 lõi kép 1.0 GHz, và mỏng, nhẹ hơn. Ngoài ra, 5 GHz WiFi đã được giảm xuống. Bản 10.1-inch giá bản lẻ là $399 và 7.0-inch giá bán lẻ là $249. Cả hai sử dụng giao diện tùy biến TouchWiz của Samsung cho Android 4.0 Ice Cream Sandwich, và được nâng cấp lên Android 4.1 and 4.2.2 Jelly Bean.[18]
Samsung Galaxy Tab 3
[sửa | sửa mã nguồn]Dòng Galaxy Tab 3 bao gồm 3 phiên bản Galaxy Tab 3 7.0, 8.0 và 10.1 và mục đích ngầm vào ngân sách thị trường trong khi dòng Galaxy Note phục vụ thị trường cao cấp. Galaxy Tab 3 7.0 được công bố vào cuối tháng 4 năm 2013.[19] Galaxy Tab 3 8.0 và 10.1 được công bố Computex vào tháng 6 năm 2013. Tất cả ba thiết bị lấy cảm hứng từ ngôn ngữ thiết kế Samsung Galaxy S4 và các thiết bị công bố gần đây Samsung. Bản 7.0 giá bán lẻ là $199, 8.0 là $299 và 10.1 là $399.
Samsung Galaxy Tab 4
[sửa | sửa mã nguồn]Dòng Galaxy Tab 4 được công bố vào 1 tháng 4 năm 2014.[20] Tất cả máy tính bảng sẽ thay thế cho 3 máy tính bảng Galaxy Tab 3. Tất cả các máy tính bảng đều giống nhau như vi xử lý 1.2 GHz lõi-tứ và 1.5GB RAM.[21] Samsung Galaxy Tab 4 sẽ phát hành vào Q2 2014.[22]
Samsung Galaxy Tab Pro
[sửa | sửa mã nguồn]Dòng Galaxy Tab Pro là dòng sản phẩm cao cấp có tên là Samsung Galaxy Tab Pro 8.4, Samsung Galaxy Tab Pro 10.1, và Samsung Galaxy Tab Pro 12.2 nhắm đến dòng sản phẩm cao cấp của máy tính bảng Samsung Galaxy cùng với Samsung Galaxy Note tablets namely the Samsung Galaxy Note 12.2 được công bố trong suốt sự kiện Consumer Electrics Show 2014 tại Las Vegas.
Máy tính bảng Samsung khác
[sửa | sửa mã nguồn]Galaxy Note
[sửa | sửa mã nguồn]Sau khi ra mắt bản đầu tiên và thứ hai của phablets Galaxy Note, sau đó vào 2012 Samsung phát hành máy tính bảng Note 10.1 với màn hình 10.1-inch và bút stylus và tháng 5 năm 2013, phát hành Note 8.0 máy tính bảng với màn hình 8-inch trong khi sau đó tháng 9 năm 2013, công bố sự thành công của Galaxy Note 10.1 đời đầu được thay thế bởi "Galaxy Note 10.1 2014 Edition" ra mắt cùng lúc với phablet Galaxy Note 3 và đồng hồ thông minh Galaxy Gear.
Nexus 10
[sửa | sửa mã nguồn]Máy tính bảng thứ hai của dòng Nexus, Nexus 10 được công bố bởi Google vào 29 tháng 10 năm 2012. Nó là máy tính bảng 10.1-inch sản xuất bởi Samsung, với màn hình PLS LCD 2560x1600 và bộ xử lý lõi kép 1.7 GHz. Nexus 10 chạy Android 4.3 Jelly Bean, và nó có bản 16 và 32 GB.
So sánh
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | OS | Màn hình | CPU | RAM | Máy ảnh trước | Máy ảnh sau | Quay Video | Bộ nhớ trong | Bộ nhớ ngoài | Dài | Rộng | Mỏng | Nặng | Pin |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Galaxy Tab[3] | Android 2.2.1 Froyo |
1.024x600 TFT | 1 GHz Samsung Exynos 3110 | 512 MB | 1.3 MP | 3 MP AF với LED flash | 720p HD @30fps | 2 GB (CDMA), 16/32 GB | microSD (lên đến 32 GB) | 189.9mm | 120.4mm | 11.9mm | 385g | 4000 mAh |
Galaxy Tab 10.1[23] | Android 3.2 Honeycomb |
1.280x800 PLS | 1 GHz lõi kép Nvidia Tegra 2 | 1 GB | 2 MP | 3 MP AF với LED flash | 720p HD @24fps | 16/32/64 GB | Không | 256.2mm | 172.9mm | 8.6mm | g | 7000 mAh |
Galaxy Tab 10.1v[24] | Android 3.2 Honeycomb |
1.280x800 TFT | 1 GHz lõi kép Nvidia Tegra 2 |
1 GB | 2 MP fixed focus | 8 MP AF với LED flash | 1080p full HD @24fps | 16/32 GB | Không[25][26] | 246.2mm | 170.4mm | 10.9mm | 599g | 6540 mAh |
Galaxy Tab 8.9[27] | Android 3.2 Honeycomb |
1.280x800 TFT | 1 GHz lõi kép Nvidia Tegra 2 | 1 GB | 2 MP | 3 MP AF với LED flash | 720p HD @30fps | 16/32 GB | Không | 230.9mm | 157.8mm | 8.6mm | 470g | 6100 mAh |
Galaxy Tab 7.0 Plus[28] | Android 3.2 Honeycomb |
1.024x600 PLS | 1.2 GHz Samsung Exynos 4210 | 1 GB | 2 MP | 3 MP AF với LED flash | 720p HD @30fps | 2 GB (CDMA), 16/32 GB | microSD (lên đến 32 GB) | 193.6mm | 122.4mm | 9.9mm | 345g | 4000 mAh |
Galaxy Tab 7.7[29] | Android 3.2 Honeycomb |
1.280x800 Super AMOLED Plus | 1.4 GHz dual-core Samsung Exynos 4210 | 1 GB | 2 MP | 3 MP AF với LED flash | 720p HD @30fps | 16/32/64 GB | microSD (lên đến 32 GB) | mm | mm | mm | g | 5100 mAh |
Galaxy Tab 2 7.0[30] | Android 4.0.4 Ice Cream Sandwich |
1.024x600 PLS | 1 GHz lõi kép Texas Instruments OMAP4430 | 1 GB | 0.3 MP (VGA) fixed focus | 3 MP fixed focus | 720p HD @30fps | 8/16/32 GB | microSD (lên đến 32 GB) | 193.7mm | 122.4mm | 10.5mm | 344g | 4000 mAh |
Galaxy Tab 2 10.1[31] | Android 4.0.4 Ice Cream Sandwich |
1.280x800 PLS | 1 GHz lõi kép Texas Instruments OMAP4430 | 1 GB | 0.3 MP (VGA) fixed focus | 3 MP fixed focus | 720p HD @30fps | 16/32 GB | microSD (lên đến 32 GB) | 256.7mm | 175.3mm | 9.7mm | 581g | 7000 mAh |
Galaxy Tab 3 7.0[32] | Android 4.1.2 Jelly Bean |
1.024x600 TFT | PXA986 1.2 GHz lõi kép | 1 GB | 1.3 MP | 3.15 MP | 720p HD @30fps | 8/16 GB | microSD (lên đến 64 GB) | 188mm | 111.1mm | 9.9mm | 302g | 4000 mAh |
Galaxy Tab 3 8.0[33] | Android 4.2.2 Jelly Bean |
1.280x800 TFT | 1.5 GHz lõi kép Samsung Exynos 4212 | 1.5 GB | 1.3 MP | 5 MP AF với LED flash | 720p HD @30fps | 16/32 GB | microSD (lên đến 64 GB) | 209.8mm | 123.8mm | 7.4mm | 314g | 4450 mAh |
Galaxy Tab 3 10.1[34] | Android 4.2.2 Jelly Bean |
1.280x800 TFT | 1.6 GHz lõi kép Intel Atom Z2560 | 1 GB | 1.3 MP | 3 MP | 720p HD @30fps | 16/32 GB | microSD (lên đến 64 GB) | 243.1mm | 176.1mm | 7.95mm | 510g | 6800 mAh |
Galaxy Tab 4 7.0 | Android 4.4.2 KitKat |
800 x 1.280 TFT | 1.2 GHz lõi-tứ | 1.5 GB | 1.3 MP | 3 MP | 720p HD @30fps | 8 GB/16GB | microSD (lên đến 64GB) | 186,9 mm (7,36 in) | 107,9 mm (4,25 in) | 9 mm (0,35 in) | 276 g (0,608 lb) | 4000 mAh |
Galaxy Tab S 8.4 | Android 4.4.2 KitKat |
1.600 x 2.560 Super Amoled | 1.9 GHz lõi-tứ ARM Cortex-A15 & 1.3 GHz lõi-tứ ARM Cortex-A7 hoặc Qualcomm Snapdragon 800 2.3 GHz lõi-tứ | 3 GB | 2.1 MP | 8 MP | 1080p HD @30fps | 16/32GB | microSD (lên đến 128 GB) | 212,8 mm (8,38 in) | 125,6 mm (4,94 in) | 6,6 mm (0,26 in) | 298 g (0,657 lb) | 4900 mAh |
Galaxy Tab S 10.5 | Android 4.4.2 KitKat |
2.560 x 1.600 Super Amoled | 1.9 GHz lõi-tứ ARM Cortex-A15 & 1.3 GHz lõi-tứ ARM Cortex-A7 hoặc Qualcomm Snapdragon 800 2.3 GHz lõi-tứ | 3 GB | 2.1 MP | 8 MP | 1080p HD @30fps | 16/32GB | microSD (lên đến 128 GB) | 177,3 mm (6,98 in) | 247,3 mm (9,74 in) | 6,6 mm (0,26 in) | 467 g (1,030 lb) | 7900 mAh |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Galaxy Tab công bố máy tính bảng đầu tiên của Samsung”. BBC News. ngày 2 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2010.
- ^ a b Tim Gideon (ngày 24 tháng 8 năm 2010). “Samsung Galaxy Tablet ra mắt vào tháng 9”. PC Magazine. Ziff Davis. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2010.
- ^ a b “Samsung Galaxy Tab (3G) Thông số kỹ thuật”. Samsung UK. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Samsung ra mắt Galaxy Tab”. PC World. ngày 3 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010.
- ^ “Critics' Choice: First Hands-on Assessments of Samsung Galaxy Tab”. EnterpriseMobileToday. ngày 21 tháng 9 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Report: Samsung Galaxy Tab bản cập nhật 2.3.3 Gingerbread bắt đầu triển khai cho quốc tế”. Engadget. ngày 12 tháng 5 năm 2011.
- ^ “Firmwares”. SamMobile. Truy cập 3 tháng 10 năm 2015.
- ^ The 4G Galaxy Tab got a silent upgrade. Did you notice?. Thenextweb.com (30 tháng 112010). Khôi phục vào 3 tháng 7 năm 2011.
- ^ “"Samsung Galaxy Tab 7.7"”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2014.
- ^ a b “Samsung Galaxy Tab 10.1, 8.9, 7.7 and 7.0 Plus lên ICS vào cuối tháng 8”. PhoneArena. ngày 20 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2013.
|first=
thiếu|last=
(trợ giúp) - ^ Bertolucci, Jeff (28 tháng 2 năm 2012). “Samsung Galaxy Tab 7.7 on Verizon: One Tab Equals Six Kindle Fires”. PCWorld. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2013.
- ^ Newman, Jared (ngày 22 tháng 3 năm 2011). “Samsung Galaxy Tab 8.9 và 10.1 được công bố, Priced”. Time.com. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2013.
- ^ Li, Wendy (ngày 27 tháng 9 năm 2011). “Samsung công bố ngày phát hành của Galaxy Tab 8.9 và 2 Galaxy Players”. International Business Times. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Samsung announces slimmed down Galaxy S II smartphone and upsized Galaxy Tab 10.1 tablet”. Gizmag.com. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2011.
- ^ Lee Youkyoung, "Samsung thấy rằng iPad 2 mỏng hơn, giá thành thách thức", Yonhap News Agency, 4 tháng 3 năm 2011
- ^ Chris Davies, "Samsung Galaxy Tab 10.1V heads to Europe", Slashgear, 22 tháng 3 năm 2011
- ^ “"Samsung Tablet"”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2014.
- ^ Westaway, Luke (ngày 5 tháng 12 năm 2012). “Samsung Galaxy Tab 2 10.1 Jelly Bean nâng cấp cho người dùng Anh”. CNET UK. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Samsung Galaxy Tab 3 được công bố, máy tính bảng tầm thấp 7-inch có thể gọi thoại”. The Verge. ngày 29 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Samsung Galaxy Tab 4”. Tabletmonkeys.
- ^ “Samsung Galaxy Tab 4 8.0 được công bố”. TabletMonkeys.
- ^ “Samsung Galaxy Tab 4 7.0”. Tabletmonkeys.
- ^ “Samsung Galaxy Tab 10.1 (3G) Thông số kỹ thuật”. Samsung UK. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Samsung Galaxy Tab 10.1v”. Samsung. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Samsung P7100 Galaxy Tab 10.1v – Thông số kỹ thuật đầy đủ”. Gsmarena.com. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2011.
- ^ “Điện thoại và máy tính bảng Android”. Vodafone.com.au. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2011.
- ^ “Samsung Galaxy Tab 8.9 (3G) Thông số kỹ thuật”. Samsung UK. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Samsung Galaxy Tab 7.0 Plus (3G) Thông số kỹ thuật”. Samsung UK. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Samsung Galaxy Tab 7.7”. Samsung. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Samsung Galaxy Tab 2 7.0 3G & WiFi Thông số kỹ thuật”. Samsung UK. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Samsung Galaxy Tab 2 10.1 WiFi & 3G Thông số kỹ thuật”. Samsung UK. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Samsung Galaxy Tab 3 7.0 WiFi Thông số kỹ thuật”. Samsung US. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Samsung Galaxy Tab 3 8.0 WiFi Thông số kỹ thuật”. Samsung US. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Samsung Galaxy Tab 3 10.1 WiFi Thông số kỹ thuật”. Samsung US. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2013.