Shout (bài hát của Tears for Fears)
"Shout" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Tears for Fears từ album Songs from the Big Chair | ||||
Mặt B | "The Big Chair" | |||
Phát hành | 23 tháng 11 năm 1984 | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng |
| |||
Hãng đĩa | ||||
Sáng tác | ||||
Sản xuất | Chris Hughes | |||
Thứ tự đĩa đơn của Tears for Fears | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Shout" trên YouTube |
"Shout" là một bài hát của ban nhạc người Anh quốc Tears for Fears nằm trong album phòng thu thứ hai của họ, Songs from the Big Chair (1985). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ hai trích từ album vào ngày 23 tháng 11 năm 1984 bởi Phonogram Inc. và Mercury Records. Bài hát được đồng viết lời bởi Roland Orzabal và Ian Stanley, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Chris Hughes, đồng thời cũng là cộng tác viên quen thuộc xuyên suốt sự nghiệp của họ. "Shout" được lấy cảm hứng từ những phương pháp trị liệu nguyên thủy của nhà tâm lý học người Mỹ Arthur Janov, trong đó hoạt động theo nguyên tắc khiến mỗi người đối mặt với nỗi sợ hãi của chính mình bằng cách la hét. Đây là một bản new wave và synth-pop mang nội dung đề cập đến việc khuyến khích mọi người không làm những việc mà không thực sự đặt câu hỏi trước khi hành động, cũng như cách họ đối diện và tiếp nhận với nỗi đau buồn thường gặp trong cuộc sống mỗi ngày.
Sau khi phát hành, "Shout" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu hấp dẫn, chất giọng nội lực của Orzabal cũng như quá trình sản xuất nó, đồng thời gọi đây là một điểm nhấn nổi bật từ Songs from the Big Chair. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm đề cử tại giải Juno năm 1985 cho Đĩa đơn quốc tế của năm. "Shout" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại và là tác phẩm thành công nhất của Tears for Fears trên thị trường quốc tế, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Bỉ, Canada, Đức, Hà Lan, New Zealand và Thụy Sĩ, đồng thời lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Ireland, Ý, Na Uy và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong ba tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ hai trong sự nghiệp của nhóm tại đây.
Video ca nhạc cho "Shout" được đạo diễn bởi Nigel Dick, trong đó bao gồm những cảnh Orzabal và thành viên còn lại của nhóm Curt Smith thể hiện thái độ giận dữ trên một vách đá tại Durdle Door ở Dorset, Anh, xen kẽ với hình ảnh Tears for Fears hát tại một buổi biểu diễn trước đám đông gồm những người thân và bạn bè. Để quảng bá bài hát, nhóm đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Kenny Everett Television Show, Top of the Pops và giải Video âm nhạc của MTV năm 1985, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Kể từ khi phát hành, "Shout" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Busta Rhymes, Disturbed, OneRepublic, Adam Lambert, Dizzee Rascal, James Corden và Alexis Jordan, cũng như xuất hiện trong những tác phẩm điện ảnh và truyền hình khác nhau, bao gồm Cold Case, Dark, Everybody Hates Chris, Medium, Perception, Psych, Riverdale, Skins và Ugly Betty.
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]Đĩa 7"[3]
- A. "Shout" – 5:58
- B. "The Big Chair" – 3:22
Đĩa 12" tại Anh quốc[4]
- A. "Shout" (bản phối lại mở rộng) – 7:32
- B1. "Shout" – 5:58
- B2. "The Big Chair" – 3:22
Đĩa 12" tại Hoa Kỳ[5]
- A. "Shout" (US phối lại) – 8:02
- B1. "Shout" (UK phối lại) – 7:40
- B2. "The Big Chair" – 3:22
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
|
Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng thập niên[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng mọi thời đại[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Canada (Music Canada)[42] | Bạch kim | 100.000^ |
New Zealand (RMNZ)[43] | Vàng | 10.000* |
Anh Quốc (BPI)[44] | Bạc | 250.000^ |
Hoa Kỳ (RIAA)[45] Đĩa cứng |
Vàng | 500.000^ |
Hoa Kỳ (RIAA)[45] Nhạc số |
Vàng | 500.000* |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Lecaro, Lina. “Almost Acoustic Christmas Plugs Into Power”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Tears for Fears' Curt Smith”. CMJ New Music Monthly (91): 81. tháng 3 năm 2001. ISSN 1074-6978.
- ^ “Tears For Fears – Shout”. Discogs. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Tears For Fears – Shout”. Discogs. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Tears For Fears – Shout”. Discogs. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2019.
- ^ Kent, David (1993). Australian Chart Book 1970–1992 . St Ives, N.S.W.: Australian Chart Book. tr. 306. ISBN 0-646-11917-6.
- ^ "Austriancharts.at – Tears for Fears – Shout" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 22 tháng 7 năm 2013.
- ^ "Ultratop.be – Tears for Fears – Shout" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 22 tháng 7 năm 2013.
- ^ “RPM100 Singles”. Collectionscanada.gc.ca. ngày 30 tháng 3 năm 1985. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Top 3 in Europe” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2018.
- ^ “European Hot 100 Singles” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2019.
- ^ "Lescharts.com – Tears for Fears – Shout" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 22 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Tears For Fears - Shout” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2019.
- ^ "The Irish Charts – Search Results – Shout" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 22 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Italy Top 20 Singles – Week Ending 20.04.85”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2015.. World Charts.
- ^ "Nederlandse Top 40 – Tears for Fears - Shout" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập 22 tháng 7 năm 2013.
- ^ "Dutchcharts.nl – Tears for Fears – Shout" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 22 tháng 7 năm 2013.
- ^ "Charts.nz – Tears for Fears – Shout" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 22 tháng 7 năm 2013.
- ^ "Norwegiancharts.com – Tears for Fears – Shout" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 22 tháng 7 năm 2013.
- ^ “South African Rock Lists Website SA Charts 1969 – 1989 Acts (T)”. Rock.co.za. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2013.
- ^ "Swedishcharts.com – Tears for Fears – Shout" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 22 tháng 7 năm 2013.
- ^ "Swisscharts.com – Tears for Fears – Shout" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 22 tháng 7 năm 2013.
- ^ "Tears for Fears: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2019.
- ^ "Tears for Fears Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2019.
- ^ "Tears for Fears Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2019.
- ^ "Tears for Fears Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2019.
- ^ Kent, David (1993). Australian Chart Book 1970–1992 . St Ives, N.S.W.: Australian Chart Book. tr. 437. ISBN 0-646-11917-6.
- ^ “Jaaroverzichten 1985” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2014.
- ^ “RPM's Top 100 Singles of 1985”. RPM. Library and Archives Canada. 43 (16). 28 tháng 12 năm 1985. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2019.
- ^ “I singoli più venduti del 1985” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Creative Commons. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Top 100-Jaaroverzicht van 1985” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Jaaroverzichten – Single 1985” (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2014.
- ^ “End of Year Charts 1985”. Recorded Music New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Top 20 Hit Singles of 1985”. Rock.co.za. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Schweizer Jahreshitparade 1985” (bằng tiếng Đức). Hitparade.ch. Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Top 100 Singles”. Music Week. London, England: Spotlight Publications: 10. 18 tháng 1 năm 1986.
- ^ a b “1985: The Year in Music & Video” (PDF). Billboard. ngày 28 tháng 12 năm 1985. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 80's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Billboard's Top Songs of the '80s: Page 1”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Tears for Fears – Shout” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
- ^ Scapolo, Dean (2007). The Complete New Zealand Music Charts: 1966–2006. Wellington: Dean Scapolo and Maurienne House. ISBN 978-1877443-00-8.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Tears for Fears – Shout” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạc' ở phần Certification. Nhập Shout vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
- ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Tears for Fears – Shout” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Đĩa đơn năm 1984
- Đĩa đơn năm 1985
- Bài hát năm 1985
- Bài hát của Tears for Fears
- Đĩa đơn quán quân Billboard Hot 100
- Đĩa đơn quán quân Billboard Hot Dance Club Songs
- Đĩa đơn quán quân tại Úc
- Đĩa đơn quán quân tại Bỉ
- Đĩa đơn quán quân RPM Top Singles
- Đĩa đơn quán quân tại Đức
- Đĩa đơn quán quân Dutch Top 40
- Đĩa đơn quán quân tại New Zealand
- Đĩa đơn quán quân tại Thụy Sĩ
- Đĩa đơn của Phonogram Records
- Đĩa đơn của Mercury Records
- Bài hát năm 1984
- Đĩa đơn quán quân European Hot 100 Singles