Uyanga, Övörkhangai
Uyanga Уянга | |
---|---|
Quốc gia | Mông Cổ |
Tỉnh | Övörkhangai |
Dân số | |
• Ước tính (2008) | 9,581 |
Múi giờ | UTC+8 |
Uyanga (tiếng Mông Cổ: Уянга) là một sum của tỉnh Övörkhangai tại miền nam Mông Cổ. Vào năm 2008, dân số của sum là 9.581 người.[1]
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Trung tâm sum nằm cách tỉnh lị Arvaikheer 61 km về phía tây bắc, và cách thủ đô Ulaanbaatar 491 km.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Khu vực này có khí hậu bán khô hạn.[2] Nhiệt độ trung bình hàng năm trong khu vực là 3 °C. Tháng ấm nhất là tháng 7, khi nhiệt độ trung bình là 18 °C và lạnh nhất là tháng 1, với -18 °C.[3] Lượng mưa trung bình hàng năm là 361 mm. Tháng mưa nhiều nhất là tháng 7, với lượng mưa trung bình là 116 mm và khô nhất là tháng 12, với lượng mưa 3 mm.[4]
Dân số
[sửa | sửa mã nguồn]Uyanga là sum đông dân thứ ba của Övörkhangai, sau Arvaikheer và Kharkhorin. Dưới đây là dân số của Uyanga qua các năm:[5]
2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 |
---|---|---|---|---|
10,083 | 9.581 | 9.498 | 9.659 | 9.593 |
Kinh tế
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là số đầu gia súc tại Uyanga qua các năm:
2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 |
---|---|---|---|---|
187,560 | 212.162 | 225.887 | 124.692 | 158.161 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Övörkhangai Aimag Sums Statistics, 2009
- ^ Peel, M C; Finlayson, B L; McMahon, T A (2007). ”Updated world map of the Köppen-Geiger climate classification”. Hydrology and Earth System Sciences 11: sid. 1633-1644. doi:10.5194/hess-11-1633-2007. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
- ^ ”NASA Earth Observations Data Set Index” Lưu trữ 2020-05-11 tại Wayback Machine. NASA. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
- ^ ”NASA Earth Observations: Rainfall (1 month - TRMM)”. Lưu trữ 2020-04-13 tại Wayback Machine NASA/Tropical Rainfall Monitoring Mission. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
- ^ Өвөрхангай аймгийн Статистикийн хэлтэс. Сумдын эдийн засаг, нийгмийн үзүүлэлтүүд /сүүлийн 5 жилд/[liên kết hỏng]. Арвайхээр 2012 он