Xestospongia testudinaria
Giao diện
Xestospongia testudinaria | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Porifera |
Lớp: | Demospongiae |
Bộ: | Haplosclerida |
Họ: | Petrosiidae |
Chi: | Xestospongia |
Loài: | X. testudinaria
|
Danh pháp hai phần | |
Xestospongia testudinaria Lamarck, 1815 | |
Các đồng nghĩa | |
|
Xestospongia testudinaria là một loài động vật thân lỗ trong họ Petrosiidae. Loài này được tìm thấy ở Philippines,[2] Australia,[1] tây và trung bộ Ấn Độ Dương, Indonesia, bán đảo Mã Lai và New Caledonia.
Loài này có màu từ nâu sẫm đến hồng, lỗ ống màu trắng nhạt. Trong khu vực bãi triều, loài này có đường kính khoảng 10–20 cm, và là cao khoảng 10–20 cm.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b van Soest, R. (2014). R. W. M. Van Soest, N. Boury-Esnault, J. N. A. Hooper, K. Rützler, N. J. de Voogd, B. Alvarez de Glasby, E. Hajdu, A. B. Pisera, R. Manconi, C. Schoenberg, D. Janussen, K. R. Tabachnick, M. Klautau, B. Picton, M. Kelly & J. Vacelet (biên tập). “Xestospongia testudinaria (Lamarck, 1815)”. World Porifera database. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết) “WoRMS - World Register of Marine Species - Xestospongia testudinaria (Lamarck, 1815)”. Marinespecies.org. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Categories / Sponges / Petrosiidae / Xestospongia testudinaria”. Poppe Images. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Barrel sponges (Xestospongia testudinaria) on the Shores of Singapore”. Wildsingapore.com. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Lamarck, J.B.P.; De Monet, Comte De (1815) [1814]. “Suite des polypiers empâtés”. Mémoires du Muséum d’Histoire naturelle. Paris. 1: 69–80, 162–168, 331–340.
- Hooper, J.N.A.; Wiedenmayer, F. (1994). “Porifera”. Trong Wells, A. (biên tập). Zoological Catalogue of Australia. 12. tr. 1–620.