Bước tới nội dung

Xestospongia testudinaria

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Xestospongia testudinaria
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Porifera
Lớp: Demospongiae
Bộ: Haplosclerida
Họ: Petrosiidae
Chi: Xestospongia
Loài:
X. testudinaria
Danh pháp hai phần
Xestospongia testudinaria
Lamarck, 1815
Các đồng nghĩa
  • Alcyonium testudinaria Lamarck, 1813
  • Petrosia testudinaria Lamarck, 1815
  • Reniera testudinaria Lamarck, 1815
  • Reniera crateriformis Carter, 1882[1]

Xestospongia testudinaria là một loài động vật thân lỗ trong họ Petrosiidae. Loài này được tìm thấy ở Philippines,[2] Australia,[1] tây và trung bộ Ấn Độ Dương, Indonesia, bán đảo Mã LaiNew Caledonia.

Loài này có màu từ nâu sẫm đến hồng, lỗ ống màu trắng nhạt. Trong khu vực bãi triều, loài này có đường kính khoảng 10–20 cm, và là cao khoảng 10–20 cm.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b van Soest, R. (2014). R. W. M. Van Soest, N. Boury-Esnault, J. N. A. Hooper, K. Rützler, N. J. de Voogd, B. Alvarez de Glasby, E. Hajdu, A. B. Pisera, R. Manconi, C. Schoenberg, D. Janussen, K. R. Tabachnick, M. Klautau, B. Picton, M. Kelly & J. Vacelet (biên tập). Xestospongia testudinaria (Lamarck, 1815)”. World Porifera database. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết) “WoRMS - World Register of Marine Species - Xestospongia testudinaria (Lamarck, 1815)”. Marinespecies.org. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010.
  2. ^ “Categories / Sponges / Petrosiidae / Xestospongia testudinaria”. Poppe Images. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2014.
  3. ^ “Barrel sponges (Xestospongia testudinaria) on the Shores of Singapore”. Wildsingapore.com. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lamarck, J.B.P.; De Monet, Comte De (1815) [1814]. “Suite des polypiers empâtés”. Mémoires du Muséum d’Histoire naturelle. Paris. 1: 69–80, 162–168, 331–340.
  • Hooper, J.N.A.; Wiedenmayer, F. (1994). “Porifera”. Trong Wells, A. (biên tập). Zoological Catalogue of Australia. 12. tr. 1–620.