Bước tới nội dung

Your Song

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Your Song"
Đĩa đơn của Elton John
từ album Elton John
Mặt B
  • "Take Me to the Pilot"
  • "Into the Old Man's Shoes"
Phát hành26 tháng 10 năm 1970 (1970-10-26)
Thu âmTháng 1, 1970; Trident Studios
(Luân Đôn, Anh)
Thể loạiPop[1]
Thời lượng4:03
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuấtGus Dudgeon
Thứ tự đĩa đơn của Elton John
"Take Me to the Pilot"
(1970)
"Your Song"
(1970)
"Friends"
(1971)

"Your Song" là một bản ballad của nam nhạc sĩ Elton John với lời bài hát được viết bởi Bernie Taupin. Bài hát nằm trong album thứ hai mang tên chính ông (1970).

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng tuần

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (1971) Vị trí
cao nhất
Australia (Kent Music Report)[2] 11
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[3] 16
Canada Top Singles (RPM)[4] 3
Canada Adult Contemporary (RPM)[5] 4
Ireland (IRMA)[6] 13
Hà Lan (Dutch Top 40)[7] 10
Hà Lan (Single Top 100)[8] 4
New Zealand (Listener)[9] 18
Anh Quốc (Official Charts Company)[10] 7
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[11] 8
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[12] 9
US Cashbox Top 100[13] 8
Bảng xếp hạng (2003) Vị trí
cao nhất
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[14] 5
Bảng xếp hạng (2007) Vị trí
cao nhất
Na Uy (VG-lista)[15] 10
Bảng xếp hạng (2012) Vị trí
cao nhất
Pháp (SNEP)[16] 159
Bảng xếp hạng (2013) Vị trí
cao nhất
Áo (Ö3 Austria Top 40)[17] 73
Phiên bản hát với Alessandro Safina
Bảng xếp hạng (2002) Vị trí
cao nhất
Canada (Canadian Singles Chart)[18] 8
Ireland (IRMA)[19] 29
Hà Lan (Single Top 100)[20] 88
Scotland (Official Charts Company)[21] 5
Anh Quốc (OCC)[22] 4
Bảng xếp hạng (2010) Vị trí
cao nhất
Europe (European Hot 100 Singles)[23] 11

Xếp hạng cuối năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (1971) Vị trí
Australia (Kent Music Report)[2] 58
Canada Top Singles (RPM)[24] 75
US Cashbox Top 100[25] 74

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Anh Quốc (BPI)[26]
Version with Alessandro Safina
Bạc 200.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[27] Bạch kim 1.000.000*

^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Phiên bản của Ellie Goulding

[sửa | sửa mã nguồn]
"Your Song"
Đĩa đơn của Ellie Goulding
từ album Bright Lights
Phát hành12 tháng 11 năm 2010 (2010-11-12)
Thu âm2010; The Pool, The Square
(Luân Đôn, Anh)
Thể loại
Thời lượng3:10
Hãng đĩaPolydor
Sáng tác
Sản xuấtBen Lovett
Thứ tự đĩa đơn của Ellie Goulding
"The Writer"
(2010)
"Your Song"
(2010)
"Wonderman"
(2011)

Nữ ca sĩ - nhạc sĩ người Anh Ellie Goulding đã hát lại "Your Song" cho album tái bản từ album đầu tay của cô, mang tên Bright Lights. Được sản xuất bởi Ben Lovett của Mumford & Sons, được phát hành ngày 12 tháng 11 dưới dạng đĩa đơn đầu tiên của album tái bản.[28] Bài hát còn xuất hiện trong sự kiện Giáng sinh truyền thống hàng năm của chuỗi cửa hàng John Lewis.[29]

Goulding đã biểu diễn "Your Song" trong Lễ cưới của Hoàng tử William và Catherine MiddletonĐiện Buckingham vào ngày 29 tháng 4 năm 2011, trong điệu nhảy đầu tiên của cặp vợ chồng Hoàng gia.[30] Cô cũng biểu diễn bài hát tại tập thứ 700 của show Saturday Night Live ngày 7 tháng 5 năm 2011.[31] Phiên bản của Goulding cũng đã xuất hiện trong tập ngày 29 tháng 7 năm 2011 của Haven, titled "Love Machine".[32]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đĩa đơn nhạc số[28]
  1. "Your Song" – 3:10

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng tuần

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2010–14) Vị trí
cao nhất
Áo (Ö3 Austria Top 40)[33] 4
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100)[34] 63
Đan Mạch (Tracklisten)[35] 22
Europe (Euro Digital Songs)[36] 2
Pháp (SNEP)[37] 126
songid field is MANDATORY FOR GERMAN CHARTS 75
Ireland (IRMA)[38] 5
Scotland (Official Charts Company)[39] 2
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[40] 25
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[41] 56
Anh Quốc (Official Charts Company)[42] 2

Xếp hạng cuối năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2010) Vị trí
UK Singles (Official Charts Company)[43] 21
Bảng xếp hạng (2013) Vị trí
Austria (Ö3 Austria Top 40)[44] 56

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Na Uy (IFPI)[45] Bạch kim 10.000*
Anh Quốc (BPI)[47] Bạch kim 775,000[46]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.

Phiên bản của Lady Gaga

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2018) Vị trí
cao nhất
France Downloads (SNEP)[48] 31
Hungary (Single Top 40)[49] 18
Nhật Bản (Japan Hot 100)[50] 27
Japan Hot Overseas (Billboard) 3
Mexico Ingles Airplay (Billboard)[51] 30
Scotland (Official Charts Company)[52] 79
Spain Downloads (PROMUSICAE)[53] 12
US Pop Digital Songs (Billboard)[51] 21

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Wigney, Allan (16 tháng 7 năm 2006). “Elton John's enduring appeal”. jam.canoe.ca. Sun Media. Truy cập 18 Tháng hai năm 2014.
  2. ^ a b Kent, David (1993). Australian Chart Book 1970–1992. Australian Chart Book, St Ives, N.S.W. ISBN 0-646-11917-6.
  3. ^ "Ultratop.be – Elton John – Your Song" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 2 tháng 1 năm 2014.
  4. ^ "Top RPM Singles: Tài liệu số 3734." RPM (bằng tiếng Anh). Library and Archives Canada. Truy cập 30 tháng 5 năm 2016.
  5. ^ "Top RPM Adult Contemporary: Tài liệu số 3742." RPM (bằng tiếng Anh). Library and Archives Canada. Truy cập 30 tháng 5 năm 2016.
  6. ^ "The Irish Charts – Search Results – Your Song" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 27 tháng 9 năm 2016.
  7. ^ "Nederlandse Top 40 – week 10, 1971" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 20 tháng 11 năm 2010.
  8. ^ "Dutchcharts.nl – Elton John – Your Song" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 26 tháng 12 năm 2014.
  9. ^ “Search listener”. Flavour of New Zealand. Bản gốc lưu trữ 19 Tháng tám năm 2017. Truy cập 28 tháng Chín năm 2016.
  10. ^ "Elton John: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 3 tháng 6 năm 2012.
  11. ^ "Elton John Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 30 tháng 5 năm 2016.
  12. ^ "Elton John Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 30 tháng 5 năm 2016.
  13. ^ “Cash Box Top 100 Singles: Week ending January 23, 1971”. Cashbox. Bản gốc lưu trữ 28 Tháng Một năm 2015. Truy cập 30 tháng Năm năm 2016.
  14. ^ "Elton John Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 30 tháng 5 năm 2016.
  15. ^ "Norwegiancharts.com – Elton John – Your Song" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 20 tháng 11 năm 2010.
  16. ^ "Lescharts.com – Elton John – Your Song" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 2 tháng 1 năm 2014.
  17. ^ "Austriancharts.at – Elton John – Your Song" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 2 tháng 1 năm 2014.
  18. ^ “Elton John | Awards”. AllMusic. All Media Network. Truy cập 20 Tháng mười một năm 2010.
  19. ^ "Chart Track: Week 29, 2002" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 30 tháng 5 năm 2016.
  20. ^ "Dutchcharts.nl – Elton John & Alessandro Safina – Your Song" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 4 tháng 5 năm 2011.
  21. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 30 tháng 5 năm 2016.
  22. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 30 tháng 5 năm 2016.
  23. ^ “European Top 20 Charts – Week Commencing 6th December 2010” (PDF). Billboard. Pandora Archive. tr. 27. Truy cập 12 Tháng sáu năm 2014.
  24. ^ “RPM100 Top Singles of '71”. RPM. 16 (20). 8 tháng 1 năm 1972. Truy cập 30 tháng Năm năm 2016.
  25. ^ “The Cash Box Year-End Charts: 1971”. Cashbox. Bản gốc lưu trữ 26 Tháng sáu năm 2015. Truy cập 30 tháng Năm năm 2016.
  26. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Elton John & Alessandro Safina – Your Song” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. 22 tháng 11 năm 2013. Truy cập 17 Tháng Một năm 2015. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạc' ở phần Certification. Nhập Your Song vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  27. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Elton John – Your Song” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. 13 tháng 12 năm 2012. Truy cập 17 Tháng Một năm 2015.
  28. ^ a b “Your Song – Single by Ellie Goulding”. iTunes Store (GB). Apple. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2010.
  29. ^ “First the advert, now the album: John Lewis vies for chart dominance”. The Daily Telegraph. Luân Đôn. 19 tháng 11 năm 2011. Truy cập 2 Tháng Một năm 2014.
  30. ^ “Ellie Goulding covers The Killers, Stevie Wonder at Royal Wedding reception”. NME. Time Inc. UK. 1 tháng 5 năm 2011. Truy cập 4 tháng Năm năm 2011.
  31. ^ “Watch Ellie on SATURDAY NIGHT LIVE this weekend”. Interscope Records. 4 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ 29 tháng Chín năm 2012. Truy cập 8 tháng Năm năm 2011.
  32. ^ Love Machine”. Haven. Mùa 2. Tập 3. 29 tháng 7 năm 2011. Syfy.
  33. ^ "Austriancharts.at – Ellie Goulding – Your Song" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 24 tháng 1 năm 2012.
  34. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 07. týden 2011. Truy cập 24 tháng 10 năm 2012.
  35. ^ "Danishcharts.com – Ellie Goulding – Your Song" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 4 tháng 2 năm 2011.
  36. ^ “Euro Digital Songs”. Billboard.biz. Prometheus Global Media. 4 tháng 12 năm 2010. Bản gốc lưu trữ 16 Tháng tám năm 2016. Truy cập 30 tháng Năm năm 2016.
  37. ^ "Lescharts.com – Ellie Goulding – Your Song" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 20 tháng 2 năm 2013.
  38. ^ "Chart Track: Week 49, 2010" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 10 tháng 2 năm 2011.
  39. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 10 tháng 3 năm 2013.
  40. ^ "Swedishcharts.com – Ellie Goulding – Your Song" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 4 tháng 2 năm 2011.
  41. ^ "Swisscharts.com – Ellie Goulding – Your Song" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 18 tháng 1 năm 2011.
  42. ^ "Ellie Goulding: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 3 tháng 6 năm 2012.
  43. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2010”. Official Charts Company. Truy cập 30 tháng Năm năm 2016.
  44. ^ “Jahreshitparade Singles 2013” (bằng tiếng Đức). austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập 2 Tháng Một năm 2014.
  45. ^ “Trofésøknad” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Bản gốc lưu trữ 11 Tháng sáu năm 2016. Truy cập 17 Tháng Một năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  46. ^ Myers, Justin (15 tháng 2 năm 2014). “BRITs Critics' Choice winners: Their biggest hits and album sales revealed”. Official Charts Company. Truy cập 7 tháng Mười năm 2015.
  47. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Ellie Goulding – Your Song” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. 22 tháng 7 năm 2013. Truy cập 2 Tháng Một năm 2014. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Your Song vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  48. ^ “Le Top de la semaine: Top Singles Téléchargés – SNEP (Week 14, 2018)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ 10 Tháng tư năm 2018. Truy cập 9 Tháng tư năm 2018.
  49. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 13 tháng 4 năm 2018.
  50. ^ "Lady Gaga Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 11 tháng 4 năm 2018.
  51. ^ a b “Chart Search (Lady Gaga, Your Song)”. Billboard. Truy cập 8 Tháng Ba năm 2020.
  52. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 7 tháng 4 năm 2018.
  53. ^ “Physical/Digital Single Top 100: 8 April 2018”. Spanishcharts.com. Truy cập 25 Tháng tư năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]