đề 1

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

Khả năng sản xuất của Mỹ và Pháp

Số phút cần thiết để sản xuất  Sản xuất trong 8 giờ

Rượu Phô mai Rượu  Phô Mai 


(1 triệu gallon) (1 triệu pound) (triệu gallon) (triệu pound)

Mỹ 30 15 16 32

Phá 60 20 8 24
p

Câu 1: Dựa vào bảng trên, Mỹ có lợi thế so sánh trong sản xuất:
A. Rượu.
B. Phô mai.
C. Cả rượu và phô mai.
D. Không rượu và không phô mai.
Đáp án: A
Câu 2: Dựa vào bảng trên, Pháp có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất:
A. Rượu.
B. Phô mai.
C. Cả rượu và phô mai.
D. Không rượu và không phô mai.
Đáp án: D
Câu 3: Mục tiêu của các nhà kinh tế học khi xây dựng lý thuyết mới là:
A. Cung cấp khung phân tích thú vị, cho dù khung này có hoặc không có nhiều ứng dụng trong việc
thấu hiểu cách hoạt động của thế giới.
B. Tạo ra tranh luận trên các tạp chí khoa học.
C. Góp phần vào sự hiểu biết về cách thức thế giới hoạt động.
D. Chứng minh rằng các nhà kinh tế học, giống như những nhà khoa học khác, có thể xây dựng các
lý thuyết có thể kiểm chứng.
Đáp án: C
Câu 4. Giả sử giá được đo bằng trục tung trên đồ thị. Khi giá cả thay đổi, sẽ dẫn đến
A. sự quay vòng của đường cung.
B. sự dịch chuyển của đường cung.
C. sự di chuyển dọc theo đường cung.
D. sự thay đổi độ dốc của đường cung.
Đáp án: C
Câu 5: Khi xã hội đòi hỏi các doanh nghiệp giảm phát thải ô nhiễm,
A. xuất hiện sự đánh đổi do thu nhập của người chủ và người lao động của các doanh nghiệp bị
giảm.
B. xuất hiện sự đánh đổi chỉ khi một số doanh nghiệp buộc phải đóng cửa.
C. không có sự đánh đổi, vì chi phí để giảm ô nhiễm chỉ xảy ra ở các doanh nghiệp bị ảnh hưởng
bởi những quy định này.
D. không có sự đánh đổi, vì tất cả mọi người đều được hưởng lợi từ việc giảm ô nhiễm.
Đáp án: A
Câu 6: Các thuật ngữ bình đẳng và hiệu quả là như nhau vì cả hai đều nói đến lợi ích cho xã hội. Tuy
nhiên, chúng khác nhau ở chỗ:
A. Bình đẳng liên quan đến phân phối đồng nhất của những lợi ích, còn hiệu quả đề cập đến tối đa
hóa lợi ích từ các nguồn tài nguyên khan hiếm.
B. Bình đẳng liên quan đến việc tối đa hóa lợi ích từ nguồn tài nguyên khan hiếm và hiệu quả đề
cập đến phân phối đồng nhất của những lợi ích.
C. Bình đẳng đề cập đến sự đánh đổi ngang bằng nhau và hiệu quả đề cập đến chi phí cơ hội của
những lợi ích.
D. Bình đẳng liên quan đến chi phí cơ hội của những lợi ích và hiệu quả đề cập đến sự đánh đổi
ngang bằng nhau.
Đáp án: A
Câu 7: Trong thị trường cạnh tranh, giá của một sản phẩm:
A. được quyết định bởi người mua, và số lượng sản xuất của sản phẩm đó được quyết định bởi
người bán.
B. được quyết định bởi người bán, và số lượng sản xuất của sản phẩm đó được quyết định bởi
người mua.
C. và sản lượng sản xuất đều được quyết định bởi người bán.
D. Không có câu nào đúng.
Đáp án: D
Câu 8: Giả sử thị trường banh tennis là cạnh tranh hoàn hảo. Khi có một nhà sản xuất banh tennis rút ra
khỏi thị trường,
A.  giá của banh tennis tăng.
B. giá của banh tennis giảm.
C. giá của banh tennis không đổi.
D. thị trường cho banh tennis không còn nữa.
Đáp án: C
Câu 9: Một chương trình ngăn chặn ma túy thành công làm giảm việc cung cấp ma túy bất hợp pháp ở
Việt Nam, có khả năng:
A. ma túy tăng giá, giảm lượng cung, giảm tổng doanh thu, và tội phạm giảm.
B. ma túy giảm giá, giảm lượng cung, tăng tổng doanh thu, và tội phạm tăng.
C. ma túy tăng giá, giảm lượng cung, giảm tổng doanh thu, và tội phạm tăng.
D. ma túy tăng giá, giảm lượng cung, tăng tổng doanh thu, và tội phạm tăng.
Đáp án: D
Câu 10: Một hàng hóa cụ thể, khi giá tăng 2% làm cho lượng cầu giảm 12%. Khẳng định nào là hợp lý
nhất cho hàng hóa này?
A. Không có hàng hóa thay thế cho hàng hóa này.
B. Đây là hàng hóa xa xỉ.
C. Thị trường cho hàng hóa đã được định nghĩa rộng.
D. Thời gian liên quan là ngắn.
Đáp án: B
Câu 11: Người bán chịu phần lớn gánh nặng của thuế khi thuế đánh vào hàng hóa mà:
i. Cung co giãn nhiều hơn cầu.
ii. Cầu co giãn nhiều hơn cung.
iii. Thuế đánh vào phía người bán hàng hóa.
iv. Thuế đánh vào phía người mua hàng hóa.
A. Chỉ (i) đúng.
B. Chỉ (ii) đúng.
C. Chỉ (i) và (iv) đúng.
D. Chỉ (ii) và (iii) đúng.
Đáp án: B
Câu 12: Giả sử có thuế đánh vào sách. Nếu người mua phải chịu phần lớn thuế, chúng ta biết điều gì?
A. Cầu không co giãn nhiều hơn cung.
B. Cung không co giãn nhiều hơn cầu.
C. Chính phủ yêu cầu người mua nộp thuế.
D. Chính phủ yêu cầu người bán nộp thuế.
Đáp án: A
Câu 13: Khác biệt giữa hiệu quả và bình đẳng có thể được mô tả như sau:
A. Hiệu quả hàm ý sự tối đa hóa số lượng các giao dịch giữa người mua và người bán; bình đẳng
dùng để chỉ sự tối đa hóa lợi ích từ việc giao thương giữa người mua và người bán.
B. Hiệu quả hàm ý sự tối thiểu hóa mức giá được người tiêu dùng trả; bình đẳng dùng để chỉ sự tối
đa hóa lợi ích từ việc giao thương giữa người mua và người bán.
C. Hiệu quả hàm ý sự tối đa hóa “miếng bánh kinh tế”; bình đẳng dùng để chỉ việc sản xuất ra
“miếng bánh” với một chi phí thấp nhất có thể.
D. Hiệu quả hàm ý sự tối đa hóa độ lớn của “miếng bánh kinh tế”; bình đẳng hàm ý việc phân phối
“miếng bánh” đó đồng đều giữa các cá nhân trong xã hội.
Đáp án: D
Câu 14: Giả sử rằng giá thị trường của bánh pizza tăng. Sự tăng lên trong thặng dư sản xuất do giá bán
cao hơn:
A. chỉ xảy ra đối với những người sản xuất đang có mặt trên thị trường vì giờ đây họ nhận được
mức giá bán cao hơn.
B. chỉ xảy ra đối với những người sản xuất mới gia nhập vào thị trường vì mức giá bán cao hơn.
C. xảy ra đối với cả những người sản xuất đang tham gia thị trường vì giờ đây họ nhận được mức
giá bán cao hơn và những người sản xuất mới gia nhập vào thị trường vì mức giá bán cao hơn.
D. thặng dư sản xuất không cao hơn; thặng dư sản xuất giảm xuống.
Đáp án: C
Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra với tổng thặng dư thị trường khi chính phủ gia tăng thuế?
A. Tổng thặng dư tăng bằng với tổng số tiền thuế.
B. Tổng thặng dư tăng nhưng ít hơn tổng số tiền thuế.
C. Tổng thặng dư giảm.
D. Tổng thặng dư không bị ảnh hưởng bởi thuế.
Đáp án: C
Câu 16. Khi đánh thuế lên người bán,   
A. đường cầu dịch chuyển xuống phía dưới ít hơn số tiền thuế.
B. đường cầu dịch chuyển xuống phía dưới một khoảng bằng số tiền thuế.
C. đường cung dịch chuyển lên phía trên một khoảng ít hơn số tiền thuế.
D. đường cung dịch chuyển lên phía trên một khoảng bằng số tiền thuế.
Đáp án: D
Câu 17: Khi một quốc gia cho phép giao thương và trở thành một nhà nhập khẩu một loại hàng hóa nào
đó:
A. nhà sản xuất nội địa được lợi, và người tiêu dùng nội địa bị thiệt.
B. nhà sản xuất nội địa chịu thiệt, và người tiêu dùng nội địa được lợi.
C. người tiêu dùng nội địa được lợi, nhưng tác động lên phúc lợi của nhà sản xuất nội địa thì không
rõ ràng.
D. nhà sản xuất nội địa chịu thiệt, nhưng tác động lên phúc lợi của người tiêu dùng nội địa thì
không rõ ràng.
Đáp án: B
Câu 18: Khi quốc gia Brownland lần đầu tiên cho phép giao thương với những quốc gia khác, những nhà
sản xuất lúa mì nội địa chứng kiến sự gia tăng từ thặng dư sản xuất trong thị trường lúa mì lên 4 triệu
đô-la và tổng thặng dư trong thị trường lúa mì của Brownland tăng 1 triệu đô-la. Chúng ta có thể kết
luận rằng:
A. Brownland trở thành nhà xuất khẩu lúa mì.
B. Thặng dư tiêu dùng tại Brownland tăng 3 triệu đô-la.
C. Sự mở cửa thương mại làm cho đường cung nội địa của lúa mì ở Brownland dịch chuyển sang
bên trái.
D. Ví dụ này không phù hợp với lý thuyết kinh tế về thương mại quốc tế.
Đáp án: A
Câu 19: Thuế hiệu chỉnh khác phần lớn các thuế khác ở chỗ, thuế hiệu chỉnh:
A. nâng cao hiệu quả kinh tế.
B. không làm tăng ngân sách của chính phủ.
C. tạo ra tổn thất vô ích.
D. không thể phân chia giữa người mua và người bán.
Đáp án: A
Câu 20: Nếu việc nhà máy sản xuất sinh hóa xả chất thải ra con suối gần đó là bất hợp pháp, đây là ví dụ
của:
A. chính sách dựa vào thị trường.
B. chính sách mệnh lệnh và kiểm soát.
C. giấy phép ô nhiễm có thể chuyển nhượng.
D. chi phí giao dịch.
Đáp án: B
Câu 21: Giá trị thương mại của ngà voi đe dọa loài voi, nhưng giá trị thương mại của thịt bò bảo vệ loài
bò. Điều này là vì:
A. bò được nuôi ở các nước phát triển, trong khi voi sống chủ yếu ở các nước kém phát triển.
B. bò là hàng hóa tư, trong khi voi có xu hướng tự do đi lại mà không có người sở hữu.
C. bò và voi là hàng hóa công, nhưng ngà voi là không có tính cạnh tranh.
D. ngà voi không có tính cạnh tranh và không loại trừ nhưng thịt bò có tính cạnh tranh và loại trừ.
Đáp án: B
Câu 22: Cả hàng hóa công và nguồn lực chung đều không:
A. có tính loại trừ, nhưng chỉ hàng hóa công là không có tính cạnh tranh trong tiêu dùng.
B. có tính loại trừ, nhưng chỉ nguồn lực chung là không có tính cạnh tranh trong tiêu dùng.
C. có tính cạnh tranh trong tiêu dùng, nhưng chỉ hàng hóa công là không có tính loại trừ.
D. có tính cạnh tranh trong tiêu dùng, nhưng chỉ nguồn lực chung là không có tính loại trừ.
Đáp án: A
Câu 23: Khi thiết kế hệ thống thuế, các nhà hoạch định chính sách có 2 mục tiêu thường mâu thuẫn
nhau. Đó là:
A. Tối đa hóa doanh thu và tối thiểu hóa chi phí cho người đóng thuế.
B. Hiệu quả và tối thiểu hóa chi phí cho người đóng thuế.
C. Hiệu quả và bình đẳng.
D. Tối đa hóa doanh thu và giảm nợ quốc gia.
Đáp án: C
Câu 24: Chính phủ đánh thuế lợi nhuận doanh nghiệp dựa trên cơ sở:
A. lợi nhuận.
B. số tiền doanh nghiệp nhận được khi bán hàng hóa hoặc dịch vụ.
C. số lao động.
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: A
Câu 25: Nếu chi phí biên đang tăng,
A. chi phí biến đổi bình quân phải đang giảm xuống.
B. chi phí cố định bình quân phải đang tăng lên.
C. sản lượng biên phải đang giảm xuống.
D. sản lượng biên phải đang tăng lên.
Đáp án: C
Câu 26: Công ty có chi phí cố định $500 trong năm đầu hoạt động. Khi công ty sản xuất 100 đơn vị sản
lượng, tổng chi phí là $4.500. Chi phí biên của việc sản xuất ra đơn vị sản lượng thứ 101 là $300. Tổng
chi phí sản xuất ra 101 đơn vị là:
A. $46,53
B. $800
C. $4.800
D. $5.300
Đáp án: C
Câu 27: Bà Smith điều hành một doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh. Mức giá hiện hành đang là
$7,50. Tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận, chi phí biến đổi bình quân là $8,00 và tổng chi phí bình
quân là $8,25. Bà Smith nên:
A. đóng cửa kinh doanh trong ngắn hạn nhưng vẫn tiếp tục hoạt động trong dài hạn.
B. tiếp tục hoạt động trong ngắn hạn nhưng đóng cửa trong dài hạn. 
C. tiếp tục hoạt động cả trong ngắn hạn lẫn dài hạn.
D. đóng cửa kinh doanh cả trong ngắn hạn lẫn dài hạn.
Đáp án: D
Câu 28: Max bán bản đồ (đây là ngành cạnh tranh). Max thuê một người tư vấn kinh doanh để phân tích
các báo cáo tài chính của công ty. Người tư vấn nói rằng Max nên tăng cường sản xuất. Điều này hàm ý
rằng việc kinh doanh của Max có:
A. tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí kế toán.
B. doanh thu biên lớn hơn tổng chi phí.
C. doanh thu biên lớn hơn chi phí biên.
D. chi phí biên lớn hơn doanh thu biên.
Đáp án: C
Câu 29: Nếu một nhà độc quyền có chi phí biên bằng 0, họ sẽ sản xuất:
A. ở mức sản lượng mà tại đó tổng doanh thu tối đa.
B. trong khoảng doanh thu biên đang gia tăng.
C. ở điểm mà tại đó doanh thu biên tối đa.
D. trong khoảng mà tại đó doanh thu biên âm.
Đáp án: A
Câu 30: Lợi ích của độc quyền là:
A. sản xuất có hiệu quả.
B. chi phí biên trong dài hạn giảm.
C. lợi nhuận có thể được đầu tư cho nghiên cứu và phát triển.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Đáp án: C
Câu 31: Một doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền có cấu trúc chi phí sau đây:

Sản lượng 1 2 3 4 5 6 7

Tổng chi phí ($) 30 32 36 42 50 63 77

Doanh nghiệp có đường cầu sau đây:

Giá ($) 20 18 15 12 9 7 4

Số lượng 1 2 3 4 5 6 7

Để tối đa hóa lợi nhuận (hoặc tối thiểu hóa tổn thất), doanh nghiệp sẽ sản xuất:
A. 2 đơn vị.
B. 3 đơn vị.
C. 4 đơn vị.
D. 5 đơn vị.
Đáp án: B
Câu 32: Điều nào sau đây chỉ có ở doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền khi so sánh với độc quyền nhóm?
A. Các doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền quảng cáo.
B. Các doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền sản xuất ở mức sản lượng thấp hơn nhu cầu tối ưu của
xã hội.
C. Cạnh tranh độc quyền có nhiều người mua.
D. Cạnh tranh độc quyền có nhiều người bán.
Đáp án: D
Câu 33: Trong độc quyền nhóm có hai doanh nghiệp, kết quả của việc tư lợi là tổng mức sản lượng:
A. bằng với mức sản lượng có thể đạt được trong một thị trường cạnh tranh.
B. bằng với mức sản lượng có thể đạt được trong thị trường độc quyền.
C. vượt quá mức sản lượng độc quyền, nhưng lại ít hơn mức sản lượng cạnh tranh.
D. thấp hơn mức sản lượng độc quyền.
Đáp án: C
Câu 34: Nếu là một thị trường độc quyền, nhà độc quyền sẽ tối đa hóa lợi nhuận bằng cách sản xuất
1.000 đơn vị sản phẩm. Thay vào đó, nếu là thị trường độc quyền nhóm, kết quả nào sau đây sẽ có nhiều
khả năng xảy ra nếu các nhà độc quyền nhóm cấu kết thành công?
A. Mỗi doanh nghiệp độc quyền nhóm sản xuất 1.000 đơn vị sản phẩm.
B. Mỗi doanh nghiệp độc quyền nhóm sản xuất 600 đơn vị sản phẩm.
C. Một doanh nghiệp độc quyền nhóm sản xuất 400 đơn vị sản phẩm và doanh nghiệp khác sản
xuất 600 đơn vị sản phẩm.
D. Một doanh nghiệp độc quyền nhóm sản xuất 800 đơn vị sản phẩm và công ty khác sản xuất 400
đơn vị sản phẩm.
Đáp án: C
Câu 35: Đóng góp của một lao động đến doanh thu của doanh nghiệp được đo lường trực tiếp bằng:
A. sản lượng biên của lao động.
B. giá trị sản lượng biên của lao động.
C. sản lượng biên nhân với tiền lương của lao động.
D. giá trị sản lượng biên nhân với giá sản phẩm đầu ra.
Đáp án: B
Câu 36: Một doanh nghiệp cạnh tranh tối đa hóa lợi nhuận mà sản lượng biên của lao động giảm dần
cho thấy họ đang có:
A. cung lao động hoàn toàn không co giãn.
B. cung lao động hoàn toàn co giãn.
C. cầu lao động dốc xuống.
D. cầu lao động dốc lên.
Đáp án: C
Câu 37: Giả sử một sinh viên đại học nhận được một lời đề nghị thực tập vào mùa hè với một công ty
môi giới chứng khoán. Thật không may cho các sinh viên, việc thực tập này là không có lương. Việc chấp
nhận một công việc không được trả lương như vậy có lợi ích kinh tế gì không?
A. Có, vì các kinh nghiệm học được trong quá trình thực tập sẽ làm tăng vốn con người của sinh
viên đó.
B. Không, bởi vì chi phí cơ hội quá cao.
C. Không, bởi vì sinh viên đang phát tín hiệu với các nhà tuyển dụng tương lai rằng anh/chị ấy sẵn
lòng chấp nhận mức lương thấp.
D. Có, bởi vì chấp nhận một công việc không được trả lương phát tín hiệu với nhà tuyển dụng
tương lai rằng sinh viên đó có tài chính cá nhân ổn định.
Đáp án: A
Câu 38: Luật về mức lương tối thiểu khi có hiệu lực sẽ rất có thể:
A. tăng cầu về lao động.
B. tạo ra sự dư thừa về lao động.
C. tăng thu nhập cho tất cả các lao động phổ thông.
D. giảm thu nhập đối với tất cả các lao động phổ thông.
Đáp án: B
Câu 39: Điều nào sau đây rất có thể xảy ra khi chính phủ thực thi chính sách nhằm thực hiện việc phân
phối thu nhập bình đẳng hơn?
A. Một sự phân phối nguồn lực hiệu quả hơn.
B. Một sự biến dạng về mặt động cơ khuyến khích.
C. Hành vi không thay đổi.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Đáp án: B
Câu 40: Chính phủ ban hành chính sách để:
A. việc phân phối thu nhập hiệu quả hơn.
B. việc phân phối thu nhập bình đẳng hơn.
C. tối đa hóa việc sử dụng các hệ thống phúc lợi xã hội.
D. giảm thiểu việc chuyển nhượng dưới dạng hàng hóa.
Đáp án: B
Câu 41: Đồ thị dưới đây thể hiện hai đường ngân sách A và B:

Câu nào dưới đây có thể giải thích sự thay đổi trong đường ngân sách từ A đến B?
A. Thu nhập giảm và giá của X giảm.
B. Thu nhập giảm và giá của X tăng.
C. Thu nhập tăng và giá của X giảm.
D. Thu nhập tăng và giá của X tăng.
Đáp án: D
Câu 42: Phương trình nào dưới đây tương ứng với điểm lựa chọn tối ưu?
i. MRS = P /P X Y

ii. MU /MU = P /P
X Y X Y

iii. MU /P =MU /P
X X Y Y 

iv. MU /P =MU /P
X Y Y X

A. Chỉ (i).
B. Chỉ (i), (ii), và (iii).
C. Chỉ (ii) và (iv).
D. (i), (ii), (iii) và (iv).
Đáp án: B

You might also like