Câu Hỏi Kinh Tế Vi Mô
Câu Hỏi Kinh Tế Vi Mô
Câu Hỏi Kinh Tế Vi Mô
.2/ Chính phủ các nước hiện nay có các giải pháp kinh tế khác nhau trước tình hình suy thoái
kinh tế hiện nay, vấn đề này thuộc về
a. Kinh tế vi mô, thực chứng
b Kinh tế vi mô, chuẩn tắc
c Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc
d Kinh tế vĩ mô, thực chứng
3.Các thứ phải từ bỏ để có lợi ích được gọi là:
a .Chi phí ẩn b. Chi phí cơ hội
c. Chi phí sổ sách d.Chi phí kế toán
4. Ví dụ về chi phí sổ sách sẽ là:
a.Tiền lương mà doanh nghiệp từ bỏ để làm chủ doanh nghiệp
b. Mất cơ hội đầu tư vào thị trường vốn khi tiền được đầu tư trong công việc kinh doanh
c.Các khỏan thanh toán khi thuê đất của doanh nghiệp
d.Cả a và c đều đúng
5. Câu nào sau đây là ví dụ của chi phí ẩn
(i) Các cơ hội đầu tư đã bỏ qua
(ii) Tiền lương của công nhân
(iii) Các chi phí nguyên vật liệu
6. Khanh dạy học mỗi giờ 15đ.Cô ấy cũng trồng hoa, mỗi ngày bỏ ra 5 giờ trồng hoa,chi phí trị
giá 50đ. Khi thu hoạch ,Cô ấy bán được 150đ ở chợ. Lợi nhuận kế toán của Khanh là:
a. 100đ và lợi nhuận kinh tế là 25đ b.100đ và lợi nhuận kinh tế là 75đ
c. 25đ và lợi nhuận kinh tế là 100đ d.75đ và lợi nhuận kinh tế là 125đ
7. Tâm chi 65.000 một năm để mở văn phòng luật sư của mình.Trong năm đầu kinh doanh, tổng
doanh thu của Tâm là 150.000. Chi phí sổ sách suốt năm tổng cộng lên đến 85.000. Lợi nhuận
kinh tế trong năm đầu tiên của Tâm là:
a. 0 b. 20.000
c. 65.000 d. 85.000
Câu 2 : Trong ngắn hạn,một sự gia tăng cung tiền sẽ dẫn đến:
a. thất nghiệp thấp hơn và lạm phát thấp hơn.
b. thất nghiệp cao hơn và lạm phát thấp hơn.
c. thất nghiệp thấp hơn và lạm phát cao hơn.
d. Thất nghiệp cao hơn và lạm phát cao hơn.
Câu 4 : Nếu như một người lao động phân vân không biết chọn sao giữa một công việc với mức
lương $12/ giờ và một công việc khác với với mức lương $15/ giờ, Khi đó:
a. công việc được trả tiền cao hơn có phần chênh lệch lương là $15/ giờ.
b. Sở thích của người lao động này là phi lý trí.
c. công việc được trả tiền cao hơn có phần chênh lệch lương là $3/ giờ.
d. công việc được trả lương cao hơn bãn chất là hấp dẫn hơn công việc lương thấp.
Câu 5 : Sự khác biệt chủ yếu giữa thuế quan và hạn ngạch nhập khẩu là:
a. thuế quan giúp người tiêu dùng nội địa và hạn ngạch nhập khẩu giúp người sản xuất nội địa.
b.thuế quan tạo ra tổn thất vô ích nhưng hạn ngạch nhập khẩu thì không.
c. thuế quan tăng thu nhập cho chính phủ ,nhưng hạn ngạch nhập khẩu tạo ra thặng dư cho
những ai có giấy phép nhập khẩu.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 6 : Giả sử số người mua trên thị trường tăng lên,cộng thêm sự tiến bộ trong công nghệ sản
xuất.Điều gì sẽ xẩy ra trên thị trường này ?
a. Sản lượng cân bằng sẽ tăng nhưng giá cân bằng sẽ không rỏ ràng.
b. Giá cân bằng sẽ giảm nhưng sản lượng cân bằng sẽ không rỏ ràng.
c. Sản lượng cân bằng sẽ giảm nhưng giá cân bằng sẽ không rỏ ràng.
d. Giá cân bằng tăng nhưng sản lượng cân bằng sẽ không rỏ ràng
.
Câu7 : Thuế gây ra hao tổn cho những người tham gia thị trường vì chúng:
a. làm biến dạng kết quả thị trường.
b. chuyển nguồn lực từ các thành viên tham gia thị trường cho chính phủ.
c. thay đổi động cơ tiêu dùng.
d. Tất cả các câu đều đúng.
Câu 8 :Độ co giãn của cung theo giá đo lường phản ứng của:
a. người bán đối với sự thay đổi thu nhập của người mua
b.người bán đối với sự thay đổi giá
c.giá cân bằng đối với sản lượng cân bằng
d.người mua đối với số lượng hàng hóa thay thế
Câu 9 : “Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi giá sản phẩm tăng, lượng cầu của sản
phẩm đó giảm,và khi giá giảm lượng cầu tăng”. Mối quan hệ này giữa giá và lượng cầu được
biết đến như là:
a. mối quan hệ giữa cung và cầu b. điểm cân bằng
c. định nghĩa về hàng cấp thấp d. quy luật cầu
Câu 10: Khi thuế đánh vào người mua nước chanh thì:
a.người mua và người bán luôn chịu thuế bằng nhau
b. người mua và bán đều chịu thuế, nhưng mức thuế phải chịu giữa người mua và người bán
không phải luôn bằng nhau
c. người chịu hoàn toàn thuế
d.người mua chịu hoàn toàn thuế
Câu 11: Trong nền kinh tế thị trường, với mỗi loại hàng hóa, ai hoặc điều gì quyết định đến ai là
người sản xuất và sản xuất bao nhiêu?
a. Cơ quan xổ số b. giá cả c. Luật sư d. nhà nước
Câu 12: Tiền lương tối thiểu được thiết lập nhằm đảm bảo người lao động:
a. có một mức lương tối thiểu
b. có một mức sống trung lưu
c. được đền bù cho rủi ro thất nghiệp
d. có việc làm
Câu 13: Khi chính phủ áp thuế đối với người mua hoặc người bán một hàng hóa,
a. mất một số lợi ích của thị trường hiệu quả
b. đạt hiệu quả nhưng lại mất bình đẳng
c. tốt hơn bởi vì doanh thu thuế của chính phủ vượt quá tổn thất vô ích
d. di chuyển từ một đường cung co giãn đến một đường cung không co giãn
Câu 14: Sự di chuyển dọc theo đường cầu có thể được gây ra bởi sự thay đổi trong:
a. thu nhập
b. kỳ vọng về giá trong tương lai
c. giá cả của các mặt hàng thay thế hay bổ sung
d. giá của chính sản phẩm đó
Câu 15: Kiểm soát giá thuê nhà :
a. là một ví dụ về giá trần
b. dẫn đến thiếu hụt nhiều hơn về căn hộ trong dài hạn hơn là trong ngắn hạn
c. dẫn đến giá thuê thấp hơn và trong dài hạn dẫn đến chất lượng căn hộ thấp hơn
d. Các câu trên đều đúng
Câu 16: Thặng dư tiêu dùng bằng:
a. tổng giá trị nhận được bởi người sản xuất trừ đi chi phí của người sản xuất
b. gia trị người tiêu dùng nhận được trừ đi chi phí của người sản xuất
c. gía trị mà người tiêu dùng nhận được trừ đi khoản người tiêu dùng phải trả
d. tổng giá trị nhận được bởi người sản xuất trừ đi tổng chi phí nhận được bởi người tiêu dùng
Câu 18: Giá trước khi có thương mại quốc tế của mặt hàng cá ở Đức là $8/pound, giá thế giới
của mặt hàng này là $6/pound. Đức là quốc gia chấp nhận giá trên thị trường cá. Nếu Đức cho
phép tự do thương mại thì nước Đức sẽ trở thành:
a. quốc gia nhập khẩu cá và giá mặt hàng cá ở Đức sẽ là $8
b. quốc gia nhập khẩu cá và giá mặt hàng cá ở Đức sẽ là $6
c. quốc gia xuất khẩu cá và giá mặt hàng cá ở Đức sẽ là $8
d. quốc gia xuất khẩu cá và giá mặt hàng cá ở Đức sẽ là $6
Câu 19: Nếu giá sàn có hiệu lực áp đặt lên trò chơi điện tử thì:
a. cung trò chơi điện tử sẽ tăng
b. gây ra thặng dư trò chơi điện tử
c. cầu trò chơi điện tử sẽ giảm
d. Các câu trên đều đúng.
Câu 20 : Lợi ích rỏ nét nhất của chuyên môn hóa và thương mại là chúng cho phép chúng ta:
a. Làm việc nhiều giờ hơn trong một tuần so với khi không có chuyên môn hóa và thương mại
b. chi nhiều tiền hơn cho các sản phẩm có lợi cho xã hội , và chi ích tiền hơn cho các sản phẩm
có hại cho xã hội
c. tiêu dùng nhiều hàng hóa hơn bằng việc buộc người dân ở các nươc khác tiêu dùng ít hàng
hóa hơn
d. tiêu dùng nhiều hàng hóa hơn so với khi không có chuyên môn hóa và thương mại
Câu 22: Khi Chính phủ đánh thuế thu nhập như là một phần trong chương trình tái phân phối:
a. người giàu luôn có lợi hơn người nghèo
b. người nghèo trả thuế cao hơn
c. động cơ kiếm thêm thu nhập bị giảm đi.
d. người nghèo được khuyến khích làm việc
Câu 25: Cầu của một mặt hàng hoặc dịch vụ được quyết định bởi :
a. những người cung cấp mặt hàng hoặc dịch vụ đó.
b. Chính phủ.
c. những người mua hoặc sử dụng dịch vụ đó.
d. cả người mua lẫn người bán mặt hàng hoặc dịch vụ đó.
Câu 26: Kinh tế học chủ yếu giải quyết khái niệm về :
a. nghèo b. tiền c. ngân hàng d. sự khan hiếm.
Câu 29: Quốc Anh tạo ra một chương trình phần mềm mới, anh ta sẵn lòng bán với giá
$200. Anh ấy bán bản sao đầu tiên của mình và được hưởng thặng dư sản xuất là $ 150.
Giá được trả cho phần mềm là bao nhiêu?
a. $150. b. $200. c. $350. d. $50.
Câu 30: Nếu mì ống và phô mai là hàng thứ cấp, thì sự gia tăng của:
a. thu nhập người tiêu dùng sẽ khiến cho đường cầu của mì ống và phô mai dịch chuyển
sang phải.
b. thu nhập người tiêu dùng sẽ khiến cho đường cầu của mì ống và phô mai dịch chuyển
sang trái.
c. giá cả sẽ khiến cho đường cầu của mì ống và phô mai dịch chuyển sang phải.
d. giá cả sẽ khiên cho đường cầu của mì ống và phô mai dịch chuyển sang trái.
Câu7: Trong điều kiện tiêu dùng miễn phí, để đạt tổng hữu dụng cao nhất , người tiêu dùng sẽ
tiêu dùng cho đến khi:
A. MUx > MUy > MUz B. MUx = MUy = … = MUz = 0
C. MUx = MUy = … = MUz D. Tất cả các câu đều đúng.
Câu 8 : Trong kinh tế học khi đề cập đến con người kinh tế , người ta giả thiết hành vi của con
người là:
a. duy lý vô hạn b. Chịu sự chi phôi của đám đông.
c.Duy lý có giới hạn d.phi lý trí
Câu 9 :Sự thay đổi trong lượng cầu của một hàng hóa do sự thay đổi đổi trong giá tương đối của
hai hàng hóa với mức hữu dụng được cố định,được gọi là tác động:
a. Giá thực b. thu nhập c. Đám đông d. thay thế
Chương 14 TTCTHH
Câu 1. Câu nào sau đây không là đặc điểm của thị trường cạnh tranh
A. Người mua và người bán là chấp nhận giá.
B. Mỗi doanh nghiệp bán sản phẩm gần như đồng nhất
C. Gia nhập ngành là giới hạn
D. Mỗi doanh nghiệp chọn mức đầu ra với lợi nhuận cao nhất
Câu 2. Trong thị trường cạnh tranh, hành vi của một số người mua và người bán riêng lẻ sẽ
A. tác động không đáng kể đến giá thị trường
B. ảnh hưởng ít đến sản lượng cân bằng nhưng sẽ ảnh hưởng đến giá cân bằng thị trường
C. ảnh hưởng đến doanh thu biên và doanh thu trung bình nhưng không ảnh hưởng đến giá
D. ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng sinh lợi của ít nhất một doanh nghiệp trên thị trường
Câu 3. Khi các doanh nghiệp được cho là chấp nhận giá, điều đó hàm ý rằng nếu một công ty
tăng giá
A. Người mua sẽ đi nơi khác
B. Người mua sẽ trả giá cao hơn trong ngắn hạn
C. Đối thủ cạnh tranh cũng sẽ tăng giá
D. Các doanh nghiệp trong ngành sẽ thể hiện năng lực thị trường
Câu 4. Một trong những đặc điểm xác định một thị trường cạnh tranh hoàn hảo là
A. Số người bán là nhỏ
B. số người mua là lớn và số người bán là nhỏ
C. sản phẩm giống nhau
D. quảng cáo giúp đáng kể cho việc quảng bá sản phẩm của các doanh nghiệp
Câu 5. Đối với một công ty trong thị trường cạnh tranh, sự gia tăng số lượng sản phẩm do công
ty sản xuất sẽ dẫn đến
A. Giảm giá thị trường của sản phẩm.
B. Sự gia tăng giá thị trường của sản phẩm.
C. Không thay đổi giá thị trường của sản phẩm.
D. Tăng hoặc không thay đổi giá thị trường của sản phẩm phụ thuộc vào số lượng doanh nghiệp
trên thị trường.
Câu 6. Nếu một công ty trong thị trường cạnh tranh tăng gấp đôi số lượng bán ra, tổng doanh
thu cho công ty sẽ
A. Hơn gấp đôi.
B. Gấp đôi.
C. Tăng nhưng ít hơn gấp đôi.
D. Có thể tăng hoặc giảm tùy theo độ co giãn của cầu.
Câu 7. So sánh doanh thu cận biên với chi phí cận biên
(i) cho thấy sự đóng góp của đơn vị sản phẩm cuối cùng lên tổng lợi nhuận.
(ii) rất hữu ích trong việc đưa ra các quyết định sản xuất để tối đa hóa lợi nhuận.
(iii) nói với một công ty rằng chi phí cố định của nó quá cao.
A. chỉ (i)
B. chỉ (i) và (ii)
C. chỉ (ii) và (iii)
D. chỉ (i) và (iii)
Câu 8. Nếu một công ty cạnh tranh hiện đang sản xuất mức sản lượng mà tại đó lợi nhuận
không phải là tối đa thì điều đó phải đúng khi
A. Doanh thu cận biên vượt quá chi phí biên.
B. Chi phí cận biên vượt quá doanh thu cận biên.
C. Tổng chi phí vượt quá tổng doanh thu.
D. Không có câu nào là chính xác.
Câu 9. Công ty sẽ có lợi nhuận cao nhất nếu sản xuất ra lượng đầu ra có
A. Chi phí biên bằng chi phí bình quân.
B. Lợi nhuận trên mỗi đơn vị là lớn nhất.
C. Doanh thu cận biên bằng tổng doanh thu.
D. Doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên.
Câu 10. Đường cung ngắn hạn của một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo là
A. Ngang.
B. Có thể dốc xuống.
C. Được xác định bằng lực lượng bên ngoài công ty.
D. Phần của đường chi phí biên nằm bên trên đường chi phí biến đổi trung bình.
Câu 11. Nếu một công ty hoạt động trong một ngành công nghiệp cạnh tranh đóng cửa trong
ngắn hạn, nó có thể tránh được khoản chi phí phải bỏ ra là
A. chi phí cố định.
B. chi phí biến đổi.
C. tổng chi phí.
D. Công ty phải trả tất cả các chi phí của nó, ngay cả khi nó đóng cửa
Câu 12. Trong thị trường cạnh tranh ,câu nào sau đây phản ánh tốt nhất về quyết định sản xuất
của công ty tối đa hóa lợi nhuận khi giá giảm xuống dưới mức tối thiểu của chi phí biến đổi trung
bình?
A. Công ty sẽ tiếp tục sản xuất để cố gắng trả chi phí cố định.
B. Công ty sẽ ngay lập tức dừng sản xuất để giảm thiểu thua lỗ
C. Công ty sẽ ngừng sản xuất ngay khi có thể trả một khoản chi phí chìm.
D. Công ty sẽ tiếp tục sản xuất trong ngắn hạn nhưng có thể sẽ rời khỏi thị trường trong dài hạn
Câu 13. Trong dài hạn, công ty sẽ rời khỏi ngành cạnh tranh nếu
A. Tổng doanh thu vượt quá tổng chi phí.
B. Giá vượt quá tổng chi phí trung bình.
C. Tổng chi phí trung bình vượt quá giá.
D. Cả a và b đều đúng.
Câu 14.Trong một thị trường với 1.000 công ty giống nhau, lượng cung ngắn hạn của thị trường
là
A. Phần đường chi phí biên phía trên đường chi phí biến đổi trung bình của một công ty thành
viên trên thị trường.
B. Số lượng được cung cấp bởi một công ty thành viên trên thị trường ứng với mỗi mức giá.
C. Tổng số giá mà mỗi công ty nhận được trong 1.000 công ty ứng với mỗi mức sản lượng
D. Tổng số lượng cung cấp bởi 1.000 công ty thành viên ứng với mỗi mức giá.
Câu 15. Khi các công ty mới gia nhập thị trường cạnh tranh hoàn hảo,
A. Nhu cầu tăng.
B. Đường cung ngắn hạn thị trường dịch chuyển sang phải
C. Đường cung ngắn hạn thị trường dịch chuyển sang trái
D. Các công ty hiện tại sẽ tăng giá để giữ cho các công ty mới không gia nhập thị trường