ĐỀ-SỐ-2 (48-9,6)
ĐỀ-SỐ-2 (48-9,6)
ĐỀ-SỐ-2 (48-9,6)
Question 10. B
Sự phối hợp về thì của động từ
Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá
khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia
thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt
Dịch: Khi ông chủ bước vào văn phòng, thư ký của ông ấy đang đánh máy .
Question 11: C
Although
Though + S + V ....., S + V ( Mặc dù. )
Eventhough
= Despite the fact that + S + V , S + V
In spite of
= Despite Ving/ N. ,S+V
In spite of
Chỉ có đáp án C phù hợp
Tạm dịch: Cô ta có được công việc mặc dù sự thật là cô ta có rất ít kinh nghiệm
Question 12 A.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian / Sự hòa hợp thì trong mệnh đề
Giải thích:
Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại
hoàn thành).
Loại luôn được các phương án B, C, D do sai thì.
by the time: cho đến khi
when: khi
until : cho tới khi
since : từ khi
Question 13: Đáp án là D
Khi chủ ngữ của 2 mệnh đề là một, có thể rút gọn chủ ngữ mệnh đề trước bằng V-ing (nếu mang nghĩa chủ
động) hoặc PII (nếu mang nghĩa bị động)
Dựa vào ngữ nghĩa =>chọn D
Dịch: Phát hiện ra rằng quãng đường thì xa mà thời gian thì ngắn, chúng tôi quyết định đi máy bay thay vì
đi tàu.
Question 14. B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. satisfied (adj): hài lòng B. satisfactorily (adv): một cách hài lòng
C. satisfying (v–ing): hài lòng D. satisfaction (n): sự hài lòng
Sau động từ “going on” ta cần một trạng từ theo sau.
Tạm dịch: cô ấy hài lòng với việc mọi thứ tiến triển tốt.
Question 15. D
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. turn off: tắt
B. put off: đi lên, tăng
C. send off : tạm biệt
D. go off: đổ chuông
Tạm dịch: Tôi đã đi làm muộn vì đồng hồ báo thức của tôi đã không đổ chuông.
Question 16 B
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: have an understanding of: có kiến thức về, hiểu biết về…
Tạm dịch: Peter có hiểu biết về Algebra hơn chúng ta.
Chọn B
Question 17 D
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: bring/ come home to sb: khiến bạn nhận ra rằng một điều nào đó khó khăn hay nghiêm trọng tới
mức nào
Tạm dịch: Gương mặt nhợt nhạt của anh ấy khiến tôi nhận ra rằng anh ấy thật sự rất ốm (bệnh).
Chọn D
Tạm dịch: Tôi vừa mới được nhận một công việc mới rồi! Mọi thứ đang trở nên tốt đẹp hơn
Question 18 D
Kiến thức được hỏi - Thành ngữ
Hit the right note: đi đúng hướng
Beat around the bush: vòng vo tam quốc, không nói trực tiếp chuyện muốn nói đến.
Play second fiddle: đóng vai phụ, ở thế yếu hơn
Face the music: chấp nhận sự trừng phạt từ việc làm của mình
Dựa vào nghĩa chọn được đáp án D
Tạm dịch: Những đứa trẻ bị chịu phạt trong văn phòng của thầy hiệu trưởng sau khi đã tham gia vào
một vụ đánh nhau.
Question 19: Đáp án A
Xem xét nghĩa các đáp án ta có
A.contact: liên lạc/ sự giao tiếp/ tương tác
B.touch: đụng chạm
C.link: liên kết
D.connection: sự liên kết
Vì phía trước chỗ trống ta có danh từ “eye” nên có đáp án phù hợp là “eye contact” (sự giao tiếp bằng mắt)
Dịch: Trong cuộc phỏng vấn chính thức, rất quan trọng để duy trì sự giao tiếp bằng mắt với người phỏng vấn.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20. A Giải thích: The factory is fined for discharging dangerous chemicals into
the river. (Nhà máy này bị phạt vì xả hóa chất nguy hiểm xuống sông.)
A. releasing (V_ing): thải ra B. increasing (V_ing): tăng
lên
C. decreasing (V_ing): giảm đi D. keeping (V_ing): giữ
Vậy discharging có nghĩa tương đồng với phương án A.
Question 21. C Giải thích: The new college is intended to improve the life chances of
children in the inner city. (Những trường đại học mới nhắm đến việc cải
thiện cơ hội trong cuộc sống của trẻ em trong khu vực nội thành.)
A. productions (n.): sản phẩm B. communities (n.):
cộng đồng
C. opportunities (n.): cơ hội D. questions (n.): câu hỏi
Vậy chances có nghĩa tương đồng với phương án C.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to
the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22. D Giải thích: Children brought up in a caring environment tend to grow
more sympathetic towards others. (Trẻ em được nuôi dưỡng trong môi
trường được yêu thương có xu hướng trở nên thông cảm hơn với người
khác.)
A. loving (adj.): âu yếm B. dishonest (adj.): không
trung thực
C. healthy (adj.): khỏe mạnh D. hateful (adj.): căm hờn
Vậy caring có nghĩa tương phản với phương án D.
Question 23. D Giải thích: It’s quite disappointing that some people still turn a blind
eye to acts of injustice they witness in the street. (Thật đáng thất vọng
khi một số người vẫn nhắm mắt làm ngơ trước những hành động bất
công mà họ chứng kiến trên đường phố.)
A. take no notice of: không để ý đến
B. have no feeling for: không có cảm giác với
C. show respect for: thể hiện tôn trọng với
D. pay attention to: chú ý đến
Vậy turn a blind eye to có nghĩa tương phản với phương án D.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the
following exchanges.
Question 24. C Giải thích: Lời đáp cần đưa ra câu trả lời cho lời mời đi xem phim.
A. Tôi e rằng tôi không đồng ý B. Bạn được chào đón
C. Điều đó thật tuyệt D. Tôi cảm thấy rất buồn
chán
Dịch nghĩa: Janet muốn mời Susan đi xem phim.
- Janet: “Tối nay bạn có muốn đi xem phim không?” - Susan: “Điều
đó thật tuyệt.”
Question 25. C Giải thích: Lời đáp cần đưa ra đánh giá đối với nhận xét của Baker.
A. Đừng bận tâm B. Những điều vô nghĩa
C. Nhất định rồi D. Có, làm ơn đi
Dịch nghĩa: - Baker: “Theo tôi, phụ nữ thường lái xe cẩn thận hơn
nam giới.” - Barbara: “Nhất định rồi.”
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Question 26. B Giải thích: Phương án B phù hợp về nghĩa.
Question 27. A Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ
“thunderstorms” đứng trước nó để có mệnh đề quan hệ hoàn chỉnh
“thunderstorms which occur in the morning rather than…”.
Question 28. D Giải thích: Hai mệnh đề có ý bổ sung cho nhau nên cần điền liên từ
“and”.
Question 47: Đáp án A: The teacher reminded the students to submit their assignments by Thursday.
Kiến thức kiểm tra: Viết lại câu/ Câu tường thuật
Giải thích chi tiết:
Câu trực tiếp:
"Don't forget to submit your assignments by Thursday," - said the teacher to the students.
"Đừng quên nộp bài tập muộn nhất là thứ 5" - giáo viên nói với học sinh.
Do cụm Don't forget to + V... mang nghĩa nhắc nhở nên ta dùng động từ: “remind some body to do something”
– nhắc nhở ai làm gì” để tường thuật lại → đáp án A: “Giáo viên nhắc học sinh nộp bài muộn nhất vào thứ 5.”
Các phương án khác sai về nghĩa:
B. Giáo viên cho phép học sinh nộp bài muộn nhất vào thứ 5.
C. Giáo viên ra lệnh cho học sinh nộp bài muộn nhất vào thứ 5.
D. Giáo viên khuyến khích học sinh nộp bài muộn nhất vào thứ 5.
Question 48: Đáp án B
It’s likely that + S + V = S + might/may + V: suy đoán sự việc có thể xảy ra trong tương lai, mức độ chắc chắn
không cao
S+ must V: suy đoán sự việc chắc chắn xảy ra ở hiện tại
Question 49: Đáp án B
Dịch câu gốc: Marie đã không đến bữa tiệc sinh nhật của John. Tôi cảm thấy rất tiếc vì điều đó.
Tình huống xảy ra trong quá khứ vì vậy chúng ta sẽ sử dụng câu ước không có thật trong quá khứ.
S + wish(es/ed) + S + had (not) + P2.
Dịch các phương án.
A. Sai ngữ pháp: turn up, lẽ ra phải là had turned up → loại A
B. Tôi ước Marie đã đến bữa tiệc sinh nhật của John.
C. Tôi đã ước rằng Marie sẽ không đến bữa tiệc của John (Câu này đang viết theo câu ước mong muốn có một
sự thay đổi trong tương lai, vừa không đúng với tình huống ở quá khứ vừa không hợp ngữ nghĩa với câu gốc) →
loại C
D. Thật là đáng tiếc khi Marie xuất hiện tại bữa tiệc sinh nhật của John. → sai về nghĩa, loại D.
→ Chọn đáp án B
Question 50: Đáp án A : Little does the government know what to do with household rubbish in large
cities
Kiến thức kiểm tra: Viết lại câu/Đảo ngữ
Giải thích chi tiết:
Ý nghĩa câu gốc: Chính phủ không biết phải làm gì với rác thải từ hộ gia đình ở các thành phố lớn.
Câu này có “does not know” có hàm ý phủ định → ta dùng cấu trúc đảo ngữ “little + TĐT + V” để viết lại câu.
Các phương án còn lại:
A. It is unknown what to do with household rubbish in large cities by the government.
Từ “unknown” có nghĩa là chưa rõ danh tính, hoặc không nổi tiếng → không thích hợp trong ngữ cảnh này.
B. Rarely the government knows what to do with household rubbish in large cities.
Sai cấu trúc đảo ngữ: “Rarely + TĐT + S + V”. Ngoài ra từ “rarely” có nghĩa là “hiếm khi”, không phù hợp về
nghĩa với câu này.
C. Hardly any government knows what to do with household rubbish in large cities. Sai cấu trúc đảo ngữ; từ
“hardly” nghĩa là “hiếm khi, hầu như không”, không phù hợp về nghĩa với câu này.