181120III
181120III
181120III
1615, Antoine de
Montchrestien
Câu 2: Bước nhảy vọt về lý luận khoa học kinh tế chính trị của Karl Marx so với D.Ricardo là gì? Phát
hiện ra tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
Câu 3: Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin là: Quan hệ sản xuất trong mối quan hệ tác
động qua lại với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
Câu 4: Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa là: Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân với lao động xã hội
Câu 5: Khi năng suất lao động tăng lên thì phần giá trị mới trong một hàng hóa thay đổi thế nào? Giảm
xuống
Câu 6: Chọn ý ĐÚNG: Lao động cụ thể tạo ra tính hữu ích của sản phẩm
Câu 7: Chọn ý SAI:Giá trị của hàng hóa được tạo ra thông qua trao đổi, mua bán trên thị trường
Câu 8: Trong cùng một thời gian lao động khi số lượng sản phẩm tăng lên còn giá trị một đơn vị hàng
hoá và các điều kiện khác không thay đổi thì đó là kết quả của: Tăng cường độ lao động
Câu 9: Tư bản đầu tư 1.500.000 USD, trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất 1.000.000USD. Số công nhân thu
hút vào sản xuất là 250 người, trình độ bóc lột là 200%. Hỏi lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra là
bao nhiêu? 6000 USD
Câu 10: Quy luật phổ biến của sự phát triển lực lượng sản xuất xã hội mà mọi quốc gia đều trải qua là:
Công nghiệp hóa
Câu 11: Chọn ý SAI: Giá trị hàng hóa = giá trị TLSX + giá trị thặng dư
Câu 12: Sở dĩ hàng hóa có hai thuộc tính giá trị sử dụng và giá trị, là vì: Lao động sản xuất hàng hóa có
tính hai mặt: lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Câu 13: Sự phát triển đa dạng về nhu cầu của chủ thể nào là động lực quan trọng của sự phát triển sản
xuất, ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất? Người tiêu dùng
Câu 14: Quy luật nào là quy luật kinh tế điều tiết quan hệ giữa bên bán và bên mua hàng hóa trên thị
trường? Cung - Cầu
Câu 15: Chọn ý ĐÚNG: Giá trị của tư liệu sản xuất đã tiêu dùng tham gia vào tạo ra giá trị của sản phẩm mới
và không tham gia tạo thành giá trị mới của sản phẩm
Câu 16: Những ý kiến dưới đây về phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối, ý kiến nào SAI?
Thời gian lao động tất yếu và giá trị sức lao động tăng lên
Câu 17: Khi hàng hóa bán với giá cả thấp hơn giá trị nhưng lớn hơn chi phí sản xuất thì: p < m
Câu 18: Chi phí thực tế của xã hội để sản xuất ra hàng hóa: Lớn hơn chi phí sản xuất TBCN
Câu 19: Cấu tạo hữu cơ của tư bản là cấu tạo giá trị của tư bản: Do cấu tạo kỹ thuật quyết định và phản
ánh sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật.
Câu 20: Biểu hiện mới của quy luật giá trị trong giai đoạn độc quyền của chủ nghĩa tư bản là: Quy luật
giá cả độc quyền
Câu 21: Nguyên nhân hình thành giá trị thặng dư siêu ngạch? Năng suất lao động cá biệt cao hơn năng
suất lao động xã hội
Câu 22: Đặc trưng của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là: . Liên kết giữa thế giới thực và ảo, để thực
hiện công việc thông minh và hiệu quả nhất
Câu 23: Yêu cầu của quy luật giá trị đòi hỏi việc sản xuất và trao đổi hàng hóa được tiến hành dựa trên
cơ sở: Hao phí thời gian lao động xã hội cần thiết
Câu 24: Căn cứ để phân chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động: Phương thức chuyển giá trị
của các bộ phận tư bản sang sản phẩm
Câu 25: Sự phân chia giá trị thặng dư giữa tư bản công nghiệp và tư bản thương nghiệp dựa vào: Tỷ
suất lợi nhuận bình quân
Câu 26: Yếu tố nào biểu hiện hiệu suất sinh lời của tư bản? Tỷ suất lợi nhuận
Câu 27: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền kinh tế có nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế tư nhân là: Động lực quan trọng
Câu 28: Chọn từ đúng điền vào chỗ trống: Để thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt
Nam, cần tiếp tục xây dựng và phát triển các ngành công nghiệp theo hướng hiện đại, tăng hàm lượng
khoa học - công nghệ và tỷ trọng giá trị [……] trong sản phẩm: Nội địa
Câu 29: Cơ cấu kinh tế là tổng thể cơ cấu các ngành, cơ cấu các vùng và cơ cấu các: Thành phần kinh tế
Câu 30: Sản xuất hàng hóa tồn tại: Trong các xã hội có phân công lao động xã hội và sự tách biệt về kinh tế
giữa những người sản xuất
Câu 31: Chọn ý SAI: Phạm trù tư bản cố định rộng hơn phạm trù tư bản bất biến
Câu 32: Hình thức nào dưới đây là biểu hiện của giá trị thặng dư? Lợi nhuận, lợi tức, địa tô
Câu 33: Giá cả sản xuất bằng: Chi phí sản xuất cộng lợi nhuận bình quân
Câu 34: Chọn ý SAI: Lợi nhuận và giá trị thặng dư luôn luôn bằng nhau
Câu 35: Khi người công nhân làm việc cho nhà tư bản thì ngày lao động của công nhân gồm hai phần:
Thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động thặng dư.
Câu 36: Khái niệm nào đề cập đến tổng thể các mối quan hệ kinh tế gồm cung, cầu, giá cả; quan hệ hàng
- tiền; quan hệ giá trị, giá trị sử dụng; quan hệ hợp tác, cạnh tranh? Thị trường
Câu 37: Ngày lao động là 10 giờ, tỷ suất giá trị thặng dư m’ = 150%, nhà tư bản kéo dài ngày lao động
đến 12 giờ, giá trị sức lao động không đổi. Vậy tỷ suất giá trị thặng dư mới là bao nhiêu? 200%
Câu 38: Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của: Sự liên kết độc quyền ngân hàng với độc quyền công
nghiệp
Câu 39: Cạnh tranh trong nội bộ ngành sẽ hình thành: Giá trị thị trường.
Câu 40: Quy mô tích luỹ tư bản phụ thuộc các nhân tố nào? Khối lượng giá trị thặng dư, Tỷ lệ phân chia
khối lượng giá trị thặng dư thành 2 phần là thu nhập và tích luỹ, Các yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng giá trị
thặng dư => cả ABC
Ai là người được coi là nhà kinh tế thời kỳ công trường thủ công? A. Smith
Ricardo là nhà kinh tế của thời kỳ nào? Thời kỳ đại công nghiệp cơ khí
Kinh tế- chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành tựu của : Kinh tế
chính trị cổ điển Anh
Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là hòn đá tảng? Học thuyết giá trị thặng dư
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế- chính trị Mác-Lênin là: Quan hệ sản xuất trong mối quan hệ tác
động qua lại với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
Hãy chọn phương án đúng về đặc điểm của quy luật kinh tế: Mang tính khách quan, mang tính chủ
quan
Chọn phương án đúng về quy luật kinh tế và chính sách kinh tế: Cả a, b, c
Để nghiên cứu kinh tế- chính trị Mác- Lênin có thể sử dụng nhiều phương pháp, phương pháp
nào quan trọng nhất? Trừu tượng hoá khoa học
Khi nghiên cứu phương thức sản xuất TBCN, C.Mác bắt đầu từ: Sản xuất hàng hoá giản đơn và
hàng hoá
Trừu tượng hoá khoa học là: Cả b và c
Chức năng nhận thức của kinh tế- chính trị là nhằm: Cả a, b, c
Chức năng phương pháp luận của kinh tế- chính trị Mác- Lênin thể hiện ở: Cả b và c
Chức năng tư tưởng của kinh tế- chính trị Mác - Lê nin thể hiện ở: Cả a, b và c
Hoạt động nào của con người được coi là cơ bản nhất và là cơ sở của đời sống xã hội: Hoạt động
sản xuất của cải vật chất
Để xem xét, giải thích nguồn gốc sâu xa của các hiện tượng kinh tế- xã hội phải xuất phát từ : Từ
ý thức xã hội
Quá trình sản xuất là sự kết hợp của các yếu tố: Sức lao động với đối tượng lao động và tư liệu lao
động
"Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng sản xuất ra cái gì, mà là ở chỗ chúng
sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào". Câu nói trên là của ai? C.Mác
Sức lao động là: Cả a và b.
Đối tượng lao động là: Những vật mà lao động của con người tác động vào nhằm thay đổi nó cho phù
hợp với mục đích của con người
Trong tư liệu lao động, bộ phận nào quyết định đến năng suất lao động? Công cụ lao động
Bộ phận nào của tư liệu lao động được coi là tiêu chí phản ánh đặc trưng phát triển của một thời
đại kinh tế: Công cụ lao động
Trong tư liệu lao động, bộ phận nào cần được phát triển đi trước một bước so với đầu tư sản
xuất trực tiếp? Kết cấu hạ tầng sản xuất
Trong nền sản xuất lớn hiện đại, yếu tố nào giữ vai trò quyết định của quá trình lao động sản
xuất? Sức lao động
Phương thức sản xuất là sự thống nhất của: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
Lực lượng sản xuất biểu hiện: Quan hệ con người với tự nhiên
Yếu tố chủ thể của lực lượng sản xuất là: Con người với kỹ năng, kỹ xảo và tri thức được tích luỹ lại
Quan hệ sản xuất biểu hiện: . Quan hệ kinh tế giữa người với người trong quá trình sản xuất
Quan hệ nào giữ vai trò quyết định trong quan hệ sản xuất: Quan hệ sở hữu
Quan hệ sản xuất được hình thành do: Do tính chất và trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất
Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất có quan hệ với nhau thế nào? Cả a, b và c
Khi nào QHSX được xem là phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất? Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
Các phương thức sản xuất nối tiếp nhau trong lịch sử theo trình tự nào? Cộng sản nguyên thuỷ-
chiếm hữu nô lệ- phong kiến- tư bản- chủ nghĩa cộng sảc
Tái sản xuất là: Là quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại và phục hồi không ngừng.
Căn cứ vào đâu để phân chia thành tái sản xuất cá biệt và tái sản xuất xã hội: Căn cứ vào phạm vi
sản xuất
Căn cứ vào đâu để chia ra thành tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng: Căn cứ vào quy
mô
Loại tái sản xuất nào làm tăng sản phẩm chủ yếu do tăng năng suất lao động và hiệu quả sử
dụng các nguồn lực: Tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu
Chọn ý sai về tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng: Tái sản xuất giản đơn là việc tổ chức
sản xuất đơn giản, không phức tạp
Chọn ý sai về tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng và tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu.: Cả
hai hình thức tái sản xuất đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động và hiệu quả sử dụng các yếu tố
đầu vào
Xác định đúng trình tự các khâu của quá trình tái sản xuất: Sản xuất - phân phối - trao đổi - tiêu
dùng
Trong 4 khâu của quá trình tái sản xuất, khâu nào giữ vai trò quyết định: Sản xuất
Trong các khâu của quá trình tái sản xuất, khâu nào là mục đích và là động lực: Tiêu dùng
Chọn ý đúng về quan hệ giữa sản xuất với phân phối: Sản xuất quyết định phân phối, phân phối có
tác động tích cực đối với sản xuất.
Nội dung của tái sản xuất xã hội bao gồm: Tái sản xuất sức lao động, của cải vật chất, QHSX và môi
trường sinh thái
Tiêu chí nào là quan trọng nhất để phân biệt các hình thái kinh tế - xã hội: Quan hệ sản xuất
Tăng trưởng kinh tế là:Tăng quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định
Chỉ số nào được sử dụng để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế: Mức tăng GNP hoặc GDP năm sau so với
năm trước
Để tăng trưởng kinh tế cao, kinh tế học hiện đại nêu ra các nhân tố nào? Cả a và c
Chọn ý đúng về phát triển kinh tế: Phát triển kinh tế là tăng trưởng kinh tế gắn liền với hoàn thiện
cơ cấu kinh tế, thể chế kinh tế và nâng cau chất lượng cuộc sống. Cả b và c
Trong các nhân tố tăng trưởng kinh tế, Đảng ta xác định nhân tố nào là cơ bản của tăng trưởng
nhanh và bền vững: Con người
Tăng trưởng kinh tế có vai trò thế nào? Cả a, b và c
Sản xuất hàng hoá xuất hiện dựa trên: Phân công lao động xã hội và chế độ tư hữu hoặc những hình
thức sở hữu khác nhau về TLSX
Hàng hoá là:Sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua mua
bán
Giá trị của hàng hoá được quyết định bởi: Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong
hàng hoá
Quy luật giá trị có tác dụng:Cả a và b
. Sản xuất hàng hoá tồn tai:Trong các xã hội, có phân công lao động xã hội và sự tách biệt về kinh tế
giữa những người sản xuất
Giá cả hàng hoá là: Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá
Quy luật giá trị là: Quy luật cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hoá
Yếu tố quyết định đến giá cả hàng hoá là: Giá trị của hàng hoá
Lao động trừu tượng là:. Là phạm trù của mọi nền kinh tế hàng hoá
Lao động cụ thể là:. Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá
Lượng giá trị xã hội của hàng hoá được quyết định bởi: Thời gian lao động xã hội cần thiết
Lượng giá trị của đơn vị hàng hoá thay đổi:. Tỷ lệ nghịch với năng suất lao động, không phụ thuộc
vào cường độ lao động
Lượng giá trị của đơn vị hàng hoá: Không phụ thuộc vào cường độ lao động
Chọn ý đúng về tăng năng suất lao động: Khi tăng năng suất lao động thì:Cả a, b và c
Chọn ý đúng về tăng cường độ lao động: khi cường độ lao động tăng lên thì:Số lượng hàng hoá làm
ra trong một đơn vị thời gian tăng lên
Khi đồng thời tăng năng suất lao động và cường độ lao động lên 2 lần thì ý nào dưới đây là
đúng? Giá trị 1 hàng hoá giảm 2 lần, tổng số giá trị hàng hoá tăng 2 lần
Hai hàng hoá trao đổi được với nhau vì:d. Cả a và b
Yếu tố nào được xác định là thực thể của giá trị hàng hoá: Lao động trừu tượng
Giá trị hàng hoá được tạo ra từ đâu? Từ sản xuất
Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá là:Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Ai là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá? C.Mác
Lao động cụ thể là: Là lao động ngành nghề, có mục đích riêng, đối tượng riêng, công cụ lao động
riêng và kết quả riêng
Lao động cụ thể là:. Nguồn gốc của của cải
"Lao động là cha, còn đất là mẹ của mọi của cải". Câu nói này là của ai? W.Petty
"Lao động là cha, còn đất là mẹ của mọi của cải". Khái niệm lao động trong câu này là lao động
gì?Lao động cụ thể
Lao động trừu tượng là gì?Là sự hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hoá nói chung không
tính đến những hình thức cụ thể.
Lao động trừu tượng là nguồn gốc:Của giá trị hàng hoá
Thế nào là lao động giản đơn?Là lao động không cần trải qua đào tạo cũng có thể làm được
Thế nào là lao động phức tạp?Là lao động phải trải qua đào tạo, huấn luyện mới làm được
Ý nào sau đây là ý không đúng về lao động phức tạp:Lao động phức tạp là lao động trí tuệ của
người lao động có trình độ cao
Chọn phương án đúng trong các phương án sau đây: Lao động cụ thể tạo ra tính hữu ích của sản
phẩm
Chọn các ý đúng trong các ý sau đây:Lao động của mọi người sản xuất hàng hoá đều có lao động cụ
thể và lao động trừu tượng
Công thức tính giá trị hàng hoá là: c + v + m. Ý nào là không đúng trong các ý sau:Lao động trừu
tượng tạo nên toàn bộ giá trị (c + v + m)
Quan hệ giữa tăng NSLĐ với giá trị hàng hoá: chọn các ý đúng:Cả a, b đều đúng
Khi NSLĐ tăng lên thì phần giá trị cũ (c) trong một hàng hoá thay đổi thế nào?Có thể không thay
đổi
Các nhân tố nào ảnh hưởng đến NSLĐ?Cả a, b, c
Tăng NSLĐ và tăng cường độ lao động giống nhau ở:Đều làm tăng số sản phẩm sản xuất ra trong
một thời gian
Nhân tố nào là cơ bản, lâu dài để tăng sản phẩm cho xã hội: Tăng NSLĐ
Quan hệ tăng CĐLĐ với giá trị hàng hoá. Chọn các ý đúng: Tăng CĐLĐ thì giá trị 1 đơn vị hàng
hoá không thay đổi
Giá trị cá biệt của hàng hoá do: Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất quyết định
Hai mặt của nền sản xuất xã hội là: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
Các cặp phạm trù nào thuộc về lý luận tái sản xuất xã hội: Tăng trưởng và phát triển kinh tế
Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hoá giản đơn là: Giữa lao động tư nhân với lao động xã hội
"Tiền tệ là bánh xe vĩ đại của lưu thông". Câu nói này của ai?. A.SMith
Tiền có 5 chức năng. Chức năng nào không đòi hỏi có tiền vàng?Chức năng phương tiện lưu thông
và phương tiện thanh toán
Lưu thông hàng hoá dựa trên nguyên tắc ngang giá. Điều này được hiểu như thế nào là đúng? Giá cả
có thể tách rời giá trị và xoay quanh giá trị của nó
Quy luật giá trị tồn tại ở riêng:Trong nền kinh tế hàng hoá
Quy luật giá trị hoạt động tự phát có thể dẫn đến sự hình thành QHSX TBCN không? Có nhưng rất
chậm chạp
Chủ nghĩa tư bản ra đời khi: Tư liệu sản xuất tập trung vào một số ít người còn đa số người bị mất hết
TLSX
. Sự phát triển đại công nghiệp cơ khí ở Anh bắt đầu từ:Các ngành công nghiệp nhẹ
Cuộc cách mạng kỹ thuật ở nước Anh bắt đầu từ: Máy công tác
Tư bản là: Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
Quan hệ cung cầu thuộc khâu nào của quá trình tái sản xuất xã hội: Sản xuất và tiêu dùng
Quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội là: Có liên hệ với nhau và làm
điều kiện cho nhau
Người sáng lập ra chủ nghĩa Mác là:C.Mác và Ph.Ăng ghen
Tiền tệ là:Là hàng hoá đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá chung
Sức lao động trở thành hàng hoá một cách phổ biến từ khi nào?Từ khi có CNTB
Điều kiện tất yếu để sức lao động trở thành hàng hoá là:Cả b và c
Việc mua bán nô lệ và mua bán sức lao động quan hệ với nhau thế nào? Chọn ý đúngHoàn toàn khác
nhau
Tích luỹ nguyên thuỷ là gì?Cả a, b, c
Nhân tố nào là cơ bản thúc đẩy CNTB ra đời nhanh chóng: Tích luỹ nguyên thuỷ
Tích luỹ nguyên thuỷ và tích luỹ tư bản khác nhau như thế nào? Cả a, b, c
Tiền tệ có mấy chức năng khi chưa có quan hệ kinh tế quốc tế: Bốn chức năng
Cặp phạm trù nào là phát hiện riêng của C.Mác?. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Ai là người đầu tiên chia tư bản sản xuất thành tư bản bất biến (c) và tư bản khả biến (v)?C.Mác
Chọn ý đúng về quan hệ cung - cầu đối với giá trị, giá cả:. Có ảnh hưởng tới giá cả thị trường
Kinh tế chính trị và kinh tế học có quan hệ gì với nhau?Cả a, b và c
Chọn các ý không đúng về sản phẩm và hàng hoá: Mọi sản phẩm đều là hàng hoá
Lao động sản xuất là: Sự kết hợp TLSX với sức lao động
Mức độ giàu có của xã hội phụ thuộc chủ yếu vào: Trình độ khoa học công nghệ
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác- Lênin là: QHSX trong sự tác động qua lại với lực
lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
Sản xuất hàng hoá ra đời khi: Cả a và c
Giá trị của hàng hoá được quyết định bởi:Lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá
Giá cả của hàng hoá là: Sự biểu hiện bằng tiền của giá trị
Tư bản bất biến (c) là:. Giá trị của nó không thay đổi về lượng và được chuyển nguyên vẹn sang sản
phẩm
Tư bản là:Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
Tư bản cố định có vai trò gì? Cả b, c
Tư bản bất biến (c) và tư bản khả biến (v) thuộc phạm trù tư bản nào?Tư bản sản xuất
Tư bản cố định và tư bản lưu động thuộc phạm trù tư bản nào? Tư bản sản xuất
Tư bản là: Là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
Tư bản cố định là:Cả a, c
Tư bản lưu động là:. Cả a, b và c
Chọn các ý không đúng về các cặp phạm trù tư bản: Tư bản cố định cũng là tư bản bất biến, tư bản lưu
động cũng là tư bản khả biến
Khi nào sức lao động trở thành hàng hoá một cách phổ biến? Trong nền sản xuất hàng hoá TBCN
. Mục đích trực tiếp của nền sản xuất TBCN là:Tạo ra ngày càng nhiều giá trị thặng dư
Các cách diễn tả dưới đây có cách nào sai không? Giá trị của sản phẩm mới = v + m
Khi tăng NSLĐ, cơ cấu giá trị một hàng hoá thay đổi. Trường hợp nào dưới đây không đúng? . (c + v +
m) không đổi
Khi nào tiền tệ biến thành tư bản?. Sức lao động trở thành hàng hoá
Chọn định nghĩa chính xác về tư bản: Tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao
động làm thuê
Giá trị của TLSX đã tiêu dùng tham gia vào tạo ra giá trị của sản phẩm mới. Chọn các ý đúng dưới
dây:Cả b và c
Trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư, giá trị TLSX đã tiêu dùng sẽ như thế nào? Được lao động cụ
thể của người sản xuất hàng hoá bảo tồn và chuyển vào giá trị của sản phẩm mới
Tư bản bất biến (c) và tư bản khả biến (v) có vai trò thế nào trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư?
Chọn các ý không đúng dưới đây:Cả c và v có vai trò ngang nhau trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư
. Tỷ suất giá trị thặng dư (m') phản ánh điều gì? Chọn ý đúng:Trình độ bóc lột của tư bản đối với công
nhân làm thuê
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối có
điểm nào giống nhau Đều làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư
. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là:Kéo dài thời gian của ngày lao động, còn thời gian
lao động cần thiết không thay đổi
Từ định nghĩa phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối hãy xác định phương án đúng dưới
đây: Độ dài ngày lao động lớn hơn thời gian lao động cần thiết
. Các luận điểm dưới đây, luận điểm nào sai?Bóc lột sản phẩm thặng dư chỉ có ở CNTB