KTCT

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 22

Chương 1

1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác–Lênin là


…………được đặt trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất nhất định
Các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi
2. Mục đích nghiên cứu kinh tế chính trị Mác – Lênin là:
Tìm ra quy luật kinh tế chi phối sự vận động và phát triển của phương thức sản xuất
3. Điều nào sau đây đúng với môn kinh tế chính trị
Tất cả các phương án trên
4. Quá trình phát triển tư tưởng kinh tế của loài người đã trải qua hai giai đoạn,
đó là:
Từ thời cổ đại đến cuối thế kỷ XVIII và từ thế kỷ XIX đến nay

5. Những mối liên hệ phản ánh bản chất, khách quan, lặp đi lặp lại của các hiện
tượng và quá trình kinh tế gọi là:
Quy luật kinh tế
6. Thuật ngữ Kinh tế chính trị được nêu ra lần đầu tiên vào năm nào?
1615
7. Ai là người đầu tiên nêu thuật ngữ Kinh tế chính trị
Montchrestien
8. Quá trình cạnh tranh làm cho người giàu càng giàu lên, người nghèo càng
nghèo đi, quá trình này được gọi là:
Quy luật kinh tế
9. Điều 42 luật cạnh tranh có ghi: Cấm doanh nghiệp ép buộc khách hàng, đối
tác kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng hành vi đe dọa hoặc cưỡng ép để
buộc họ không giao dịch hoặc ngừng giao dịch với doanh nghiệp đó. Điều luật
này được hiểu là
A. Chính sách kinh tế
10. Đối tượng nghiên cứu của KTCT là:
A. KTCT nghiên cứu bản chất, tìm ra những mối liên hệ và sự lệ thuộc bên trong của
các hiện tượng và quá trình kinh tế
11. Phương pháp nghiên cứu kinh tế chính trị :
A. Tất cả các phương án đều đúng
12. Lý thuyết KTCT của C.Mác đã kế thừa trực tiếp những giá trị khoa học của
trường phái nào?
KTCT Tư sản cổ điển Anh
13. Một trong những phương pháp nghiên cứu kinh tế chính trị là thực hiện
nghiên cứu bằng cách gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, tạm thời để tách ra được
những hiện tượng bền vững, mang tính chất điển hình của đối tượng nghiên cứu.
Phương pháp này gọi là:
Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
14. Từ thế kỷ XVIII đến nay, Kinh tế chính trị được chia làm hai nhánh:
Kinh tế Chính trị của C Mac và kinh tế học hành vi

Chương 2
15. Kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất ra sản phẩm nhằm mục
đích trao đổi, mua bán là:
Sản xuất hàng hóa
16. Điều nào sau đây đúng với phân công lao động xã hội:
Phân chia lao động xã hội vào các ngành, lĩnh vực khác nhau của XH
17. Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất làm cho:
Những người sản xuất độc lập với nhau, có sự tách biệt về lợi ích

18. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa là:
Phân công lao động xã hội và tính chất tư nhân của sản xuất

19. Sản phẩm của lao động, thỏa mãn những nhu cầu nào đó của con người thông
qua trao đổi, mua bán gọi là:
Hàng hóa
20. Sản phẩm nào sau đây không được coi là hàng hóa
Nước sông, suối

21. Khi tiền dùng để biểu hiện và đo lường giá trị của tất cả các hàng hóa khác
nhau là là tiền đang thực hiện chức năng
Thước đo giá trị

22. Hai thuộc tính của hàng hóa là:


Giá trị và giá trị sử dụng
23. Nhà Lan tự trồng rau muống để ăn. Rau muống ở đây có :
Giá trị sử dụng
24. Công dụng hay tính có ích của vật phẩm thỏa mãn một nhu cầu nhất định của
con người gọi là:
A. Giá trị sử dụng
25. Lao động xã hội của người sản xuất đã hao phí để sản xuất ra hàng hóa kết
tinh trong hàng hóa ấy, gọi là:
Giá trị

26. Giá trị của hàng hóa biểu hiện:


A. Quan hệ giữa người với người trong sản xuất hàng hóa
27. Lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một đơn vị
hàng hóa được gọi là:
A. Lượng giá trị của đơn vị hàng hóa đó
28. Thời gian lao động đòi hỏi để sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó, trong
những điều kiện sản xuất bình thường của xã hội, với một trình độ thành thạo
trung bình và một cường độ lao động trung bình trong xã hội đó, được gọi là
Thời gian lao động xã hội cần thiết
29. Cấu thành lượng giá trị hàng hóa gồm:
Giá trị cũ và giá trị mới
30. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của một hàng hóa là:
Năng suất lao động, Cường độ lao động và mức độ phức tạp của lao động
31. Mối quan hệ giữa năng suất lao động và lượng giá trị một đơn vị hàng
Hóa

Tỷ lệ nghịch
32. Khi cường độ lao động tăng, lượng giá trị một đơn vị hàng hóa?
Không đổi
33. Lao động cụ thể tạo ra:
Giá trị sử dụng của hàng hóa
34. Lao động trừu tượng tạo ra:
Giá trị của hàng hóa
35. Hàng hóa có hai thuộc tính vì:
Lao động sản xuất ra hàng hóa có tính chất hai mặt
36. Sự hao phí sức lực nói chung về cơ bắp, thần kinh, trí óc sau một quá trình lao
động gọi là:
A. Lao động trừu tượng
37. Lao động trừu tượng phản ánh:
A. Tính chất xã hội của sản xuất hàng hóa

38. Lao động cụ thể phản ánh:


A. Tính chất tư nhân của sản xuất hàng hóa
39. Quá trình phát triển các hình thái của giá trị đã trải qua mấy giai đoạn
4

1. Bản chất của tiền


Hàng hóa đặc biệt tách ra làm vật ngang giá chung thống nhất cho tất cả các hàng hóa

2. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa gọi là:
Giá cả của hàng hóa

3. Chức năng của tiền là:


Tất cả các phương án trên
4. Tiền giấy không thực hiện được chức năng nào sau đây:
A. Tiền tệ thế giới
5. Phát biểu nào sau đây là đúng
Giá cả của hàng hóa lên xuống xoay quanh giá trị của hàng hóa đó

6. Theo nghĩa hẹp, thị trường được hiểu là:


Nơi diễn ra các hành vi trao đổi, mua bán hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế với nhau
40. Căn cứ vào đối tượng hàng hóa đưa ra trao đổi, thị trường được phân chia
thành:
A. Thị trường tư liệu sản xuất và thị trường tư liệu tiêu dùng
41. Căn cứ vào phạm vi hoạt động, thị trường được chia thành:
A. Thị trường trong nước và thị trường thế giới
42. Hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc tính tự điều chỉnh các cân đối của nền
kinh tế theo yêu cầu của các quy luật kinh tế.
A. Cơ chế thị trường
43. Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là:
Giá cả được hình thành tự do, là tín hiệu điều tiết các chủ thể tham gia vào thị
Trường
44. Sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành trên cơ sở hao phí
lao động xã hội cần thiết là nội dung của:
A. Quy luật giá trị
45. Số tiền cần thiết trong lưu thông tỷ lệ thuận với tổng số giá cả hàng hóa được
đưa ra thị trường và tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của tiền tê, là nội dung của
A. Quy luật lưu thông tiền tệ
46. Nguồn gốc của khủng hoảng kinh tế là:
A. Mâu thuẫn giữa tính chất tư nhân và tính chất xã hội của nền sản xuất hàng hóa
47. Một hàng hóa có giá trị cũ được biểu hiện bằng tiền là 100$, giá trị hàng hóa
sức lao động là 10$, giá trị thặng dư là 40$, người bán bán hàng hóa với giá 200$.
Khi những điều kiện khác không đổi, người này vi phạm quy luật nào?
Quy luật giá trị
48. Động lực trực tiếp của các chủ thể sản xuất kinh doanh trong kinh tế thị
trường là:
A. Lợi ích kinh tế - xã hội
49. Giá cả trong nền kinh tế thị trường được hình thành:
A. Theo nguyên tắc thị trường
50. Tiền vàng có chức năng gì mà tiền giấy KHÔNG CÓ:
Tiền Tệ thế giới

Chương 3
51. Bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người lao động làm
thuê tạo ra, trong chủ nghĩa tư bản, nó thuộc về nhà tư bản, gọi là:
A. Giá trị thặng dư
52. Công thức chung của tư bản là:
A. T – H - T’
53. Có mấy điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa:
2
54. Tư bản là
A. Giá trị mang lại giá trị thặng dư
55. Sức lao động là hàng hóa đặc biệt vì:
A. Giá trị sử dụng của sức lao động có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó
56. Nguồn gốc của giá trị thặng dư:
A. Do hao phí lao động của người lao động tạo ra trong quá trình sản xuất
57. Giá trị thặng dư được tạo ra trong giai đoạn nào?
A. Sản xuất
58. Các sản phẩm nào sau đây là hàng hóa
Không phương án nào đúng
59. Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất mà giá trị được lao động
cụ thể của người công nhân làm thuê bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá trị
sản phẩm, tức là giá trị không biến đổi trong quá trình sản xuất, được C.Mác gọi
là:
A. Tư bản bất biến
60. Bản chất của tiền công là:
A. Giá cả của hàng hóa sức lao động
61. Điều kiện để tiền trở thành tư bản là:
A. Tiền được ném vào lưu thông và phải có số tiền đủ lớn để mua TLSX và SLĐ

62. Biện pháp cạnh tranh trong nội bộ ngành là:


A. Tăng năng suất lao động để giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã
hội của hàng hóa đó

63. Mục đích của cạnh tranh giữa các ngành là:
A. Tìm nơi đầu tư có lợi hơn
64. Giá trị thặng dư được sinh ra trong giai đoạn nào?
A. Sản xuất
65. Trường hợp nào sau đây, sức lao động của bạn An là hàng hóa:
A. An lái xe chở khách cho hãng taxi Mai Linh, xe thuộc sở hữu của Mai Linh
66. Giá trị của hàng hóa sức lao động là:
A. Hao phí sức lực để tái sản xuất ra sức lao động đó
67. Lượng giá trị của hàng hóa sức lao động:
A. Được tính một cách gián tiếp thông qua giá trị tư liệu sinh hoạt để tái sản
xuất ra sức lao động
68. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động là:
A. Tạo ra giá trị mới lớn hơn gía trị của hàng hóa sức lao động

69. Nguồn gốc của giá trị thặng dư:


A. Do hao phí sức lao động tạo ra
70. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư là:
A. Sự thống nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị
71. Loại tư bản mà giá trị của nó tăng thêm sau quá trình sản xuất gọi là:
A. Tư bản khả biến
72. Tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến gọi là:
A. Tỷ suất giá trị thặng dư
73. Tích lũy tư bản là:
A. Tư bản hóa giá trị thặng dư
74. Có mấy phương pháp tạo ra giá trị thặng dư:
A. 2
75. Lợi nhuận là:
A. Phần chênh lệch giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất

76. Mối quan hệ giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư:
A. Lợi nhuận là hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư trên bề mặt nền kinh tế thị
trường. Bản chất giống nhau
77. Các phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư:
A. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và sản xuất giá trị thặng dư tương đối
78. Tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản ứng trước
Gọi:
A. Tỷ suất lợi nhuận
79. Sự vận động của tư bản lần lượt trải qua ba giai đoạn, dưới 3 hình thái
kế tiếp nhau, gắn với thực hiện những chức năng tương ứng và quay trở về hình
thái ban đầu cùng với giá trị thặng dư gọi là:
A. Tuần hoàn tư bản
80. Quá trình lặp đi lặp lại, định kỳ và đổi mới theo thời gian của tuần hoàn tư
bản gọi là:
A. Chu Chuyển tư bản
81. Doanh nghiệp thực hiện tuần hoàn tư bản mất 60 ngày. Giả sử một năm có 360
ngày thì tốc độ chu chuyển tư bản của doanh nghiệp này là:
A. 6 vòng/năm

82. Bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái tư liệu lao động tham gia toàn
bộ vào quá trình sản xuất nhưng giá trị của nó chỉ chuyển dần dần, từng phần
vào giá trị sản phẩm theo mức độ hao mòn, gọi là:
A. Tư bản cố định
83. Bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thức sức lao động, nguyên nhiên vật
liệu, giá tri của nó được chuyển một lần, toàn phần vào giá trị sản phẩm khi kết
thúc từng quá trình sản xuất, gọi là:
A. Tư bản lưu động.
84. Căn cứ vào vai trò trong việc tạo ra giá trị của hàng hóa, tư bản được phân
loại thành:
A. Tư bản bất biến và tư bản khả biến
85. Căn cứ vào số lần sản phẩm, tư bản được phân loại thành:
A. Tư bản lưu động và tư bản cố định
86. Việc sản xuất giá trị thặng dư bằng cách kéo dài ngày lao động vượt quá thời
gian lao động tất yếu, trong khi năng suất lao động và thời gian lao động tất yếu
không thay đổi, gọi là:
A. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối

87. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư bằng cách rút ngắn thời gian lao động
tất yếu, do đó kéo dài thời gian lao động thặng dư khi độ dài ngày lao động
không đổi:
A. Phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối
88. Tích lũy tư bản chỉ có thể thực hiện được khi:
A. Đã thực hiện quá trình sản xuất và thu được giá trị thặng dư
89. Cạnh tranh giữa các ngành hình thành:
A. Lợi nhuận bình quân
90. Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp trong nền kinh tế thị trường:
A. Là một phần giá trị thặng dư do người lao động tạo ra trong quá trình sản xuất

91. Hàng hóa mà quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu:


A. Tư bản cho vay

92. Địa tô là:


A. Một phần giá trị thặng dư mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp trả cho nhà tư bản
sở hữu đất đai để được quyền sử dụng đất
93. Tư bản cho vay là hàng hóa đặc biệt vì:
A. Quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng
94. Nguồn gốc của tích lũy tư bản là:
A. Giá trị thặng dư
95. Cấu tạo giá trị được quyết định bởi cấu tạo kỹ thuật và phản ánh sự biến đổi
của cấu tạo kỹ thuật của tư bản gọi là:
A. Cấu tạo hữu cơ của tư bản
96. biệt bằng cách tư bản hóa giá trị thặng dư gọi là:
A. Tích tụ tư bản
97. Quy mô tư bản cá biệt được tăng lên nhờ sáp nhập các tư bản cá biệt với nhau,
gọi là:
A. Tập trung tư bản
98. Phần trị của hàng hóa bù lại phần giá cả của tư liệu sản xuất đã tiêu dùng và
giá cả của sức lao động đã được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa, gọi là:
A. Chi phí sản xuất

99. Phần chênh lệch giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất gọi là:
A. Lợi nhuận
100. Điều kiện đề hình thành được tỷ suất lợi nhuận bình quân là:
A. Tự do di chuyển vốn giữa các ngành
101. Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp:
là một phần giá trị thặng dư do người lao động làm ra trong quá trình sản xuất
102. Phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình
quân mà các nhà tư bản kinh doanh trên lĩnh vực nông nghiệp phải trả cho địa
chủ, gọi là:
A. Địa tô
102. Mặt trái trực tiếp của tích lũy tư bản là:
A. Bần cùng hóa giai cấp công nhân

103. Tỷ suất lợi nhuận phản ánh:


A. Mức doanh lợi đầu tư của nhà tư bản
104. Giá trị sử dụng của hàng hóa nào sau đây quyết định đến giá cả của
hàng hóa đó:
Tư bản cho vay
105. Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến tỷ suất lợi tức là:
A. Tỷ suất lợi nhuận bình quân và cung cầu tư bản cho vay
106. Tư bản nào mà trong quá trình sử dụng nó bị hao mòn đi
A. Tư bản cố định

107. Giá trị thặng dư mà doanh nghiệp thu được vượt trội so với các xí
nghiệp khác nhờ đi đầu về công nghệ được gọi là:
A. Giá trị thặng dư siêu ngạch
108. Tích tụ và tập trung tư bản đều làm
A. Tăng quy mô tư bản cá biệt
109. Tích tụ tư bản tăng làm
A. Tăng quy mô tư bản cá biệt, tăng quy mô tư bản xã hội

Chương 4
110. Tổ chức độc quyền ở các nước tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện vào
A. Cuối TK XIX đầu TK XX
111. Xuất khẩu tư bản nhà nước thường hướng vào ngành
A. Các ngành thuộc kết cấu hạ tầng
112. Tập đoàn Viettel có vốn đăng ký đầu tư ở các thị trường quốc tế là hơn
2 tỷ USD, hoạt động này là
A. Đầu tư trực tiếp
113. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là một đặc trưng cơ bản của chủ
nghĩa tư bản hiện đại vào
A. Giữa thế kỷ XX
114. Bộ phận quan trọng nhất trong sở hữu nhà nước là
A. Ngân sách nhà nước
115. Sở hữu nhà nước được hình thành dưới hình thức:

A. Cả 3 phương án
116. Những tư bản lớn nhằm khống chế việc sản xuất và tiêu thụ một số loại
hàng hoá, để thu được lợi nhuận độc quyền cao:
A. Độc quyền
117. Độc quyền có mấy đặc điểm:
A. 5
118. Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Cạnh tranh tự do dẫn đến độc quyền, nhưng độc quyền làm cạnh tranh gay gắt
Hơn
119. Hình thức độc quyền thấp nhất, các xí nghiệp tham gia vẫn hoạt động
độc lập, chỉ thỏa thuận với nhau về quy mô sản xuất, giá mua và giá bán, thì trường
tiêu thụ…sự liên kết lỏng lẻo, dễ bị phá vỡ:
A. Các ten (cartel)
120. Tư bản được hình thành từ quá trình xâm nhập lẫn nhau giữa tư bản
độc quyền ngân hàng và tư bản độc quyền công nghiệp:
A. Tư bản tài chính

121. Hình thức chủ yếu của xuất khẩu tư bản là:
A. Xuất khẩu tư bản trực tiếp và xuất khẩu tư bản gián tiếp
122. Chủ thể của xuất khẩu tư bản gồm:
A. tư bản tư nhân và tư bản nhà nước
123. Sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân với sức mạnh
của nhà nước tư sản thành một thiết chế và thể chế thống nhất nhằm phục vụ lợi
ích của các tổ chức độc quyền và cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản:
A. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
124. Xuất khẩu tư bản trực tiếp là:
A. Đưa tư bản ra nước ngoài để trực tiếp sản xuất kinh doanh và trực tiếp thu lợi
nhuận

125. Sự hình thành tư bản tài chính là sự xâm nhập lẫn nhau giữa:
A. Tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng

126. Trong quá trình hình thành tư bản tài chính, sự xâm nhập giữa tư bản
công nghiệp và tư bản ngân hàng theo những cách nào:
A. Mua cổ phần chi phối, cài người vào ban quản trị, Tư bản công nghiệp thành lập
ngân hàng và ngược lại.

127. Phát biểu nào sau đây đúng với xuất khẩu tư bản:
A. Xuất khẩu giá trị ra nước ngoài để thu được giá trị thặng dư cùng các khoản lợi
nhuận khác ở nước nhập khẩu.
128. Hình thức chủ yếu của xuất khẩu tư bản là:
A. Xuất khẩu tư bản trực tiếp và xuất khẩu tư bản gián tiếp
129. Chủ thể của xuất khẩu tư bản gồm:
A. Tư bản tư nhân và tư bản nhà nước
130. Sự phân chia thế giới về mặt kinh tế giữa các tổ chức độc quyền là:
A. Các tổ chức độc quyền phân chia thị phần trên thế giới
131. Bản chất của chủ nghĩa đế quốc:
A. Về mặt kinh tế là sự thống trị của tổ chức độc quyền, về mặt chính trị là sự xâm
lược, hiếu chiến.
132. Trong giai đoạn độc quyền, quy luật giá trị biểu hiện thành:
A. Quy luật giá cả độc quyền

133. Trong giai đoạn độc quyền quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành:
A. Quy luật lợi nhuận độc quyền.
134. Mua trái phiếu của công ty nước ngoài là một hình thức:

A. Xuất khẩu tư bản gián tiếp


135. Công ty SamSung đưa vốn sang để trực tiếp sản xuất hàng hóa ở Việt
Nam, là hình thức:
A. Xuất khẩu tư bản trực tiếp
Chương 5 & 6
136. Kinh tế thị trường là sản phẩm của?
A. Văn minh nhân loại
137. Mô hình kinh tế tổng quát trong suốt thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt
Nam là?
A. Kinh tế thị trường định hướng XHCN
138. Mục tiêu của nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là?
A. Cả 3 phương án trên

139. Trong nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam, thành phần kinh tế nào giữ
vai trò chủ đạo?
A. Kinh tế Nhà nước
140. Trong nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam, thành phần kinh tế nào là
nòng cốt để phát triển một nền kinh tế độc lập tự chủ
A. Cả A, B, C
141. Nhà nước quản lý nền KTTT ĐH XHCN thông qua?
A. Cả B và C
142. Nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam phải thực hiện
A. Gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội
143. Việt Nam phải hoàn thiện thể chế KTTT ĐH XHCN là do hệ thống thể
chế còn
A. Cả A, B, C
Chương 6
144. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất bắt đầu từ nước nào?
A. Anh

145. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất sử dụng


Năng lượng nước và hơi nước để cơ khí hóa sản xuất
146. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai sử dụng
Năng lượng điện và động cơ điện để tạo ra dây truyền sãn xuất
147. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba sử dụng
Công nghệ thông tin và máy tính để tự động hóa sản xuất
148. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư sử dụng
Liên kết giữa thế giới thực và ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả nhất
149. Con đường CNH theo mô hình Liên Xô (cũ) thường là ưu tiên phát
triển
Công nghiệp nặng
150. Mô hình công nghiệp hóa của Nhật Bản và các nước công
nghiệp mới (NICs) là phát triển
Cả A B C

151. Theo tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD), nền kinh tế trong
đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với
sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống, gọi là:
A. Nền kinh tế tri thức
152. Một quốc giá thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế
giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích, đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế nói
chung, được gọi là:
A. Hội nhập kinh tế quốc tế
ĐÚNG SAI

1. /Mục đích nghiên cứu của KTCT Mác- Lênin nhằm phát hiện ra các quy luật
xã hội chi phối các quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất và trao đổi
Đúng
2. Cả quy luật kinh tế và quy luật xã hội đều mang tính chủ quan SAI
3. Chính sách kinh tế có thể phù hợp hoặc không phù hợp với quy luật kinh tế
Đúng
4. Sự tác động của chính sách kinh tế vào các quan hệ lợi ích mang tính khách
Quan Sai
5. Nền kinh tế hàng hóa có thể hình thành và phát triển khi hội đủ hai điều kiện là
phân công lao động và sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người
sản xuất SAI
6. Nước sông suối, không khí, cây rừng là hàng hóa SAI
7. Cả tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động đều làm giảm lượng giá
trị trong một đơn vị hàng hóa SAI
8. Trong một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động
giản đơn Đúng
9. Lao động giản đơn là lao động phức tạp nhân lên SAI
10. Tiền có 4 chức năng SAI
11. Quy luật giá trị yêu cầu, người sản xuất muốn bán được hàng hóa trên thị
trường, họ phải luôn tìm cách làm cho hao phí lao động của mình nhỏ hơn hoặc bằng hao
phí lao động xã hội cần thiết. Đúng
12. Hàng hóa có 3 thuộc tính là giá trị sử dụng, giá trị trao đổi và giá trị SAI
13. Có hai loại lao động sản xuất ra hàng hóa là lao động cụ thể và lao động trừu
tượng Sai
14. Lao động sản xuất ra hàng hóa có tính chất hai mặt: là lao động cụ thể và lao
động trừu tượng ĐÚNG
15. Bạn An rất thích quyển sách "làm giàu không khó", vì vậy, bạn Nam đã mua
tặng bạn An quyển sách đó. Với An, quyển sách này là hàng hóa vì nó rất có ích đối với
An SAI
16. Sổ đỏ có giá trị rất lớn sai
17. Tác động tích cực của cạnh tranh là thúc đẩy lực lượng sản xuất, điều chỉnh
linh hoạt việc phân bổ các nguồn lực, thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã hội
ĐÚNG
18. Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp luôn đổi mới sáng tạo nhằm hạ thấp giá trị
cá biệt hơn giá trị thị trường của hàng hóa Đúng
19. Các chủ thể chính tham gia vào thị trường là: Người sản xuất, người tiêu dùng,
Nhà nước và các chủ thể trung gian tham gia phân phối, trao đổi. ĐÚNG
20. Lưu thông tạo ra giá trị thặng dư SAI
21. Nếu thời gian lao động đạt đến điểm bù đắp lại giá trị sức lao động thì khi đó
có giá trị thặng dư SAI
22. Chính bộ phận tư bản biến thành sức lao động tạo ra giá trị thặng dư Đúng
23. Dựa vào phương thức chu chuyển giá trị vào sản phẩm, chia tư bản thành tư
bản bất biến và tư bản khả biên SAI
24. Dựa vào khả năng làm tăng giá trị của sản phẩm, chia tư bản thành tư bản cố
định và tư bản lưu động SAI
25. Khi nền sản xuất càng phát triển thì máy móc càng tạo ra nhiều giá trị thặng dư
SAI
26. Thời gian chu chuyển của tư bản bao gồm thời gian sản xuất, thời gian mua và
thời gian bán ĐÚNG
27. Tốc độ chu chuyển của tư bản càng nhanh thì thời gian chu chuyển của tư bản
càng giảm ĐÚNG
28. Hao mòn hữu hình do sử dụng và tác động của tự nhiên gây ra ĐÚNG
29. Hao mòn vô hình là do tác động của sự thay đổi công nghệ ĐÚNG
30. Để thu được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao, các nhà tư bản phải kéo dài
thời gian chu chuyển tư bản và tăng tốc độ chu chuyển của tư bản. SAI
31. Để có nhiều giá trị thặng dư, nhà tư bản có thể kéo dài mãi ngày lao động SAI
32. Giá trị thặng dư siêu ngạch là hiện tượng tồn tại thường xuyên đối với từng
doanh nghiệp SAI
33. Cấu tạo hữu cơ của tư bản giảm khi quá trình tích lũy tư bản tăng lên SAI
34. Tích tụ tư bản có thể được thực hiện thông qua sáp nhập các tư bản cá biệt có
sẵn với nhau SAI
35. Khi bán hàng hóa cao hơn chi phí sản xuất và thấp hơn giá trị hàng hóa ta sẽ
không có lợi nhuận SaI
36. Địa tô mà địa chủ thu được trên mảnh đất cho thuê, không kể độ màu mỡ tự
nhiên thuận lợi hay do thâm canh là địa tô tuyệt đối ĐÚNG
37. Địa tô có 4 loại là địa tô chênh lệch I và địa tô chênh lệch II SAI
38. Các loại chứng khoán là tư bản thật SAI
39. Các loại chứng khoán là tư bản giả, nó cũng là ký hiệu của giá trị ĐÚNG
40. Điều kiện để sức lao động là hàng hóa là người lao động phải được tự do về
thân thể đúng
41. Để sức lao động là hàng hóa cần có hai điều kiện: Người lao động phải được
tự do về thân thể và họ không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp với sức
lao động của mình tạo ra hàng hóa để bán ĐÚNG
42. Sức lao động không thể là hàng hóa vì luật pháp không cho phép buôn bán
người
43. Sức lao động chính là người lao động SAI
44. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư là sự thống nhất của quá trình tạo ra và làm
tăng giá trị ĐÚNG

45. Các nhà tư bản luôn muốn tạo ra một giá trị sử dụng, nhưng mục đích của họ
là thu được giá trị lớn hơn. ĐÚNG
46. Tiền công là giá trị của hàng hóa sức lao động SAI
47. Tiền công cao hay thấp chỉ phụ thuộc vào cạnh tranh trên thị trường lao động
SAI
48. Muốn quay vòng vốn nhanh thì các nhà tư bản phải tìm cách để tuần hoàn tư
bản diễn ra liên tục ĐÚNG
49. Sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối là nhà tư bản tìm cách nâng cao năng suất
lao động để rút ngắn thời gian lao động tất yếu SAI
50. Sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối là nhà tư bản tìm cách nâng cao cường
độ lao động hoặc kéo dài ngày lao động SAI
51. Lợi nhuận bình quân thấp hơn lợi nhuận độc quyền ĐÚNG
52. Giá cả độc quyền là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong mua và bán
hàng hóa ĐÚNG
53. Giá cả độc quyền gồm chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận bình quân SAI
54. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn tồn tại bên cạnh các tổ chức độc quyền lớn
ĐÚNG
55. Xu hướng khu vực hóa, quốc tế hóa, toàn cầu hóa là biểu hiện mới của sự
phân chia thế giới về địa lý giữa các cường quốc tư bản SAI
56. Mục đích của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản là phục vụ lợi ích
của tổ chức độc quyền tư nhân và duy trì, phát triển chủ nghĩa tư bản ĐÚNG
57. Nhà nước tư sản có quyền lực thực tế nhất trong Chủ nghĩa tư bản độc quyền
Nhà nước SAI
58. Quá trình cạnh tranh tự do sẽ làm tích tụ và tập trung sản xuất, hình thành các
xí nghiệp có quy mô lớn, từ đó hình thành độc quyền ĐÚNG
59. Độc quyền sinh ra tự do cạnh tranh SAI
60. Độc quyền ra đời làm cạnh tranh gay gắt hơn, mức độ phức tạp hơn
ĐÚNG
61. Phát triển KTTT là đường lối nhất quán, là mô hình kinh tế tổng quát trong
suốt thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam SAI
62. Mục tiêu của nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là lợi nhuận SAI
63. Nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế ĐÚNG
64. Đảng Cộng sản Việt Nam quản lý nền KTTT ĐH XHCN SAI
65. Nhà nước lãnh đạo nền KTTT ĐH XHCN thông qua cương lĩnh, đường lối
phát triển KT - XH và các chủ trương lớn trong từng thời kỳ ĐÚNG
66. Quan hệ phân phối trong nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là cào bằng, bình
Quân SAI
67. Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động
kinh tế của con người. SAI
68. CNH, HĐH được Đảng và Nhà nước ta xác định là nhiệm vụ trung tâm trong
suốt thời kỳ quá độ lên CNXH. ĐÚNG
69. Trong nền kinh tế tri thức, vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu, quyết định sự
tăng trưởng và phát triển kinh tế. SAI
70. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại là quá trình tăng tỷ
trọng của ngành công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong GDP
ĐÚNG
71. Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình quốc gia thực hiện gắn kết kinh tế nước
mình với nền văn hóa thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ các chuẩn
mực quốc tế chung SAI

1. Để sản xuất một hàng hóa người ta cần hao mòn một lượng tư bản cố định là
40 nghìn đồng, tư bản bất biến là 50 nghìn đồng và thuê sức lao động là 10 nghìn đồng.
Tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Tính giá trị của hàng hóa
G = 70
2. Chi phí tư bản bất biến là 100$, chi phí tư bản khả biến là 40$, tỷ suất giá trị
thặng dư là 100%, tính giá trị của hàng hóa
G = 180
3. Chi phí tư bản bất biến là 100$, nếu chi phí để mua tư bản lưu động là là 30$,
chi phí mua sức lao động là 10$, tính chi phí mua tư bản cố định
C1 = 80
4. Giá trị của một hàng hóa là 800 nghìn đồng, chi phí tư bản cố định là 400
nghìn đồng, chi phí tư bản khả biến là 50 nghìn đồng, tỷ suất giá trị thặng dư là 300%.
Tính Chi phí để mua nguyên, nhiên vật liệu C2 = 200
5. Một hàng hóa có hao phí lao động cũ là 100$, hao phí lao động mới là 400$,
tính giá trị của hàng hóa G = 500
6. Giá trị một hàng hóa là 500$, giá trị cũ là 400$, tỷ suất giá trị thặng dư là
400%. Tính giá trị sức lao động và giá trị thặng dư của hàng hóa v = 20, m = 80
7. Một hàng hóa có giá trị: 2000$, trong đó, giá trị hàng hóa sức lao động 400$,
cấu tạo hữu cơ của tư bản 3/1, tính tỷ suất lợi nhuận p’ = 0,25= 25%
8. Một nhà tư bản bỏ ra một lượng tư bản ứng trước là 10000$, trong đó tư bản
bất biến là 6000$. Tỷ suất giá trị thặng dư ( trình độ bóc lột) là 100%, tính giá trị hàng
hóa
G = 14.000
9. Thời gian lao động trong ngày 8g, trong đó thời gian lao động tất yếu là 2 giờ.
Giá trị của hàng hóa sức lao động là 6$. Tính giá trị thặng dư mà nhà tư bản thu được
m = 18
10. Một hàng hóa có giá trị là 3000$, trong đó chi phí tư bản cố định là 1000$, chi
phí tư bản lưu động là 500$, giá trị tư bản khả biến là 400. Tính tỷ suất giá trị thặng dư
m’ = 3,75
11. Cho biết tư bản ứng trước là 2000 , cấu tạo hữu cơ tư bản là: c/v = 4/1, tỷ suất
giá trị thặng dư là 100%. Tính giá trị hàng hóa G = 2.400
11. Một hàng hóa có giá trị: 3000$, trong đó, giá trị hàng hóa sức lao động 400$,
cấu tạo hữu cơ của tư bản 3/1, tính tỷ suất lợi nhuận p ‘ = 0,875 87,5% hoặc 150%
12. Tổng số giá cả của tất cả hàng hóa trên thị trường là 200 tỷ $, nền kinh tế này
có tốc độ quay vòng của đồng tiền là 10 vòng một năm. các nhân tố khác không đổi, Tính
số tiền cần thiết trong lưu thông của nền kinh tế. M = P.Q / V = 200 / 10 = 20 Tỷ
13. Một nhà đầu tư có tư bản ứng trước là 20000$, sau quá trình di chuyển vốn thì
tỷ suất lợi nhuận bình quân là 30%. Lúc này, tính giá cả sản xuất sau khi hình thành tỷ
suất lợi nhuận bình quân. 26000 hoặc 20600
14. Tỷ suất lợi tức là 10%/ năm, nhà tư bản A cho nhà tư bản B vay 10000$. Tính
số lợi tức nhà tư bản A thu được sau 1 năm Z = 1000 hoặc 100
15. Trong nền kinh tế thị trường, một mảnh đất hiện tại được cho thuê với giá
200$/tháng, chủ mảnh đất đó bán với giá là 80000$, Tính tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân
hàng
tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng = 0,0025 0.25%

1. Với các điều kiện khác không đổi, để sản xuất sợi trong 8 giờ, nhà tư bản phải bỏ ra 100
USD cho tư liệu sản xuất và 10 USD thuê mướn nhân công, biết rằng trong thời gian đó
giá trị mới do người công nhân tạo ra là 30 USD. Tính lượng giá trị do người công nhân
tạo ra 140
2. Xác định chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa, lượng giá trị hàng hóa và lợi nhuận
của nhà tư bản khi biết: giá trị thặng dư là 200.000$, tỷ suất giá trị thặng dư là 200%, cấu
tạo hữu cơ của tư bản là 4/1, giả định nhà tư bản bán hàng hóa với gá cả gấp đôi giá trị.
3. Với tỷ suất giá trị thặng dư là 300%, nhà tư bản thu được lượng giá trị thặng dư là
9.000$, cấu tạo hữu cơ của tư bản là 5/1. Hãy xác định:
a, Chi phí sản xuất của nhà tư bản V= 3000, C= 15 000, K= 18000
b, Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận khi bán hàng hóa với giá cả gấp đôi giá trị
P = 36 000
4. Một nhà tư bản đầu tư vào sản xuất với chi phí trả lương cho công nhân là 1.000$.
Cấu tạo hữu cơ của tư bản là 3/2, tỷ suất giá trị thặng dư là 150%, hệ số tích lũy là
70%. M= 1500, C= 1500
Hãy xác định:
a, Lượng tư bản tích lũy ở chu kỳ sản xuất thứ nhất? K= 2500
b, Lượng giá trị hàng hóa và cơ cấu giá trị hàng hóa ở chu kỳ sản xuất thứ hai?
5. Một nhà tư bản có chi phí sản xuất là 1.000$, cấu tạo hữu cơ của tư bản là 9/1, tỷ
suất giá trị thặng dư là 200%. Hãy xác định:
a, Cơ cấu giá trị hàng hóa ở chu kỳ sản xuất thứ nhất C= 900, V= 100, M=200
b, Cơ cấu giá trị hàng hóa ở chu kỳ sản xuất thứ hai nếu hệ số tích lũy là 70% và
tỷ suất giá trị thặng dư không thay đổi. V=14, V= 126, M=28
6. Giá trị một hàng hóa là 500$, giá trị cũ là 200$, tỷ suất giá trị thặng dư là 200%.
Tính giá trị sức lao động và giá trị thặng dư của hàng hóa V = 100, M= 200

You might also like