De Thi Giua HK1 L9M (De So 4) Key
De Thi Giua HK1 L9M (De So 4) Key
De Thi Giua HK1 L9M (De So 4) Key
A few years ago, the main industries were shipbuilding and coal mining, but now the chemical and
soap industries are important.
I moved from Newcastle ten years ago but I often return. I miss the people, who are so warm and
friendly, and I miss the wild, beautiful countryside near the city, where there are so many hills and
streams.
Question 33: “Don’t go to the park when it’s dark”, said Mrs Brown.
=> Mrs. Brown……………………………………………………………………………………………
Question 34: Vietnamese people have used different materials to make the ao dai.
=> Different materials……………………………………………………………………………………..
Question 35: I don’t remember exactly when my parents started this workshop. (set up)
=> I don’t ………………………………………………………………………………………………..
11. Make one sentence from two. Use the word(s) in brackets.
Question 36: I am going to the cinema with my friend this weekend to see the lastest 6D Ocean
Explore film. (in order that)
……………………………………………………………………………………………………………….
Question 37: We got lost. We asked a policeman for the way. (because)
……………………………………………………………………………………………………………….
Question 38: He can’t speak to Tim at the moment. He’s sleeping. (so)
……………………………………………………………………………………………………………….
Question 39: They won’t buy the new car. They save enough money. (until)
……………………………………………………………………………………………………………….
Question 40: Despite the bad weather, we went out for a picnic. (although)
………………………………………………………………………………………………
1. A 2. A 3. A 4. D 5. B
31. C
- /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /f/, /p/, /k/, /ʃ/, /tʃ/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /d/, còn lại phát âm là /ɪd/.
Chọn A.
2. A
Kiến thức: Phát âm “u”
Giải thích:
A. museum /mjuˈ
ziːəm/ B. sculpture /ˈ
skʌlptʃər/
C. drum /drʌm/ D. cultural /ˈ
kʌltʃərəl/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ju/, còn lại phát âm là /ʌ/.
Chọn A.
3. A
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. bamboo /ˌ
bæmˈ
buː/ B. village /ˈ
vɪlɪdʒ/
C. workshop /ˈ
wɜːrkʃɑːp/ D. famous /ˈ
feɪməs/
C. collection /kəˈ
lekʃn/ D. business /ˈ
bɪznəs/
Tạm dịch: Tôi ước mặt trời tỏa nắng để mà chúng ta có thể đi bơi.
Chọn B.
6. B
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Dạng chủ động: S1 + V + O (S2)
Tạm dịch: Gốm được truyền lại từ các nghệ nhân tới các người đào tạo để mà họ có thể duy trì
nghệ thuật.
Chọn B.
7. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
interested (adj): hứng thú (dùng để chỉ cảm xúc của con người về sự vật, việc)
interesting (adj): thú vị (dùng để chỉ tính chất của sự vật, việc, con người)
Tạm dịch: Chuyến đi tới vùng quê đã rất thú vị. Tất cả chúng tôi đều đã tận hưởng rất nhiều.
Chọn B.
8. A
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
Sau chỗ trống cần điền là một mệnh đề
A. so that + S + V: để mà ....
Tạm dịch: Cô ấy đã tặng tôi một chiếc chăn mới mà cô ấy đã thêu một vài bông hoa xinh đẹp trên
đó.
Chọn B.
10. C
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích:
Khi một hành động khác đang xảy ra thì có hành động khác cắt ngang
Hành động cắt ngang chia thì quá khứ đơn: V_ed
Hánh động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn: S + were/ was V_ing
Tạm dịch: Các thành viên trong gia đình ăn bánh mì xông khói trong khi Peter đang chơi bóng
chày.
Chọn C.
11. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. fashionable (adj): thời trang B. colorful (adj): rực rõ
C. worldwide (adv): trên toàn thế giới D. occasional (adj): theo dịp
Tạm dịch: Các ngôi sao điện ảnh và ca sĩ luôn muốn trông thật thời trang khi học xuất hiện trước
công chúng.
Chọn A.
12. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. relaxed (adj): thư giãn
B. confused (adj): bối rối (dùng để chỉ cảm xúc của con người về sự vật, việc)
Tạm dịch: Cậu bé trông bối rối khi cậu ấy nhìn thấy bố mẹ mình ở của phòng học.
Chọn B.
13. C
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
look for (v): tìm kiếm look up (v): tra cứu
Tạm dịch: Jimmy đã đi xuống dưới lòng đường mà không nhìn vào bất kì ai.
Chọn C.
14. B
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: put oneself in one’s shoes: đặt bản thân vào vị trí của người khác
Tạm dịch: Chúng tôi nghĩ các bậc cha mẹ nên đặt bản thân vào hàon cảnh của chúng ta.
Chọn B.
15. A
Kiến thức: to V/ V_ing
Giải thích: let sb + V_nguyên thể: để ai đó làm gì
Tạm dịch: Giáo viên để tôi về nhà sớm bởi vì tôi đã bị ốm.
Chọn A.
16. C
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
So sánh hơn của tính từ ngắn: adj_er
Tạm dịch: Thành phố Hà Nội bây giờ rộng hơn nó nhiều cách đây 10 năm.
Chọn C.
17. A
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Nam: Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã đưa tôi đi xung quanh ngày hôm nay.
- Mẹ của Mary:
Chọn C.
19. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
located (v): định vị, đặt
Tạm dịch: Ngôi làng thì nằm ở trong một thung lũng.
Chọn A.
20. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
enjoyable (adj): dễ chịu
Tạm dịch: Chúng tôi đã dành một buổi tối dễ chịu nói về ngày xưa.
Chọn A.
21. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
compulsory (adj): bắt buộc
Tạm dịch: Toán có phải là một môn học bắt buộc ở trường trung học ở Việt Nam?
Chọn D.
22. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
give up (v): bỏ
... if you hope to (24) have a chance in the job market afterwards.
Tạm dịch: ... nếu bạn hi vọng có cơ hội trong thị trường việc làm về sau.
Chọn C.
25. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
worry about sth: bận tâm về điều gì
It’s no wonder that many young people worry (25) about letting down their parents, their peers
and themselves.
Tạm dịch: Không có gì lạ khi nhiều người trẻ bận tâm vì làm thất vọng bố mẹ, bạn bè đồng trang
lứa và chính bản thân họ.
Chọn B.
26. B
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
few + N(số nhiều đếm được): rất ít, gần như không
To try to please everyone, they take on too (26) many tasks until it becomes harder and harder to
balance homework assignments, parties, sports activities and friends.
Tạm dịch: Để cố gắng làm hài lòng mọi người, họ đảm nhận quá nhiều nhiệm vụ cho đến khi nó
ngày càng trở nên khó hơn để cân bằng bài tập về nhà, các cuộc vui, các hoạt động thể thao và bạn
bè.
Chọn B.
27. A
Kiến thức: Cụm từ/ Sự kết hợp từ
Giải thích:
suffer from sth: chịu đựng cái gì
28. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Newcastle là _______.
A. một thành phố gần phía Đông Bắc nước Anh
Thông tin: I was born in Newcastle, a city in the North East of England.
Tạm dịch: Tôi sinh ra ở Newcastle, một thành phố ở phía Đông Bắc nước Anh.
Chọn B.
29. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Newcastle có _______.
Thông tin: ... Gateshead, where there is one of the biggest shopping centres in the world, the
Metro Centre.
Tạm dịch: ... Gateshead, nơi mà có một trong những trung tâm mua sắm lớn nhất thế giới, trung
tâm Metro.
Chọn D.
31. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo bài văn, tác giả _________.
Thông tin: I moved from Newcastle ten years ago but I often return.
Tạm dịch: Tôi đã rời khỏi Newcastle 10 năm trước nhưng tôi thường xuyên trở lại.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
QUÊ HƯƠNG CỦA TÔI
Tôi sinh ra ở Newcastle, một thành phố ở phía Đông Bắc nước Anh. Newcastle nằm trên bờ sông
Tyne. Nó là một thành phố khá lớn với khoảng 200,000 cư dân. Có một nhà thờ và một trường đại
học. Có năm cây cầu băng qua sông Tyne, con sông mà nối thành phố Newcastle với thị trấn bên
cạnh, Gateshead, nơi mà có một trong những trung tâm mua sắm lớn nhất thế giới, trung tâm
Metro.
Một vài năm trước, các nền công nghiệp chủ yếu là đóng tàu, khai thác than đá, nhưng bây giờ
công nghiệp hóa chất và chất tẩy rửa thì quan trọng.
Tôi đã rời khỏi Newcastle 10 năm trước nhưng tôi thường xuyên trở lại. Tôi nhớ mọi người, những
con người rất ấm áp và thân thiện, và tôi nhớ làng quê hoang dã, xinh đẹp gần thành phố, nơi có
nhiều đồi và các con suối.
II.
32. Some people think it is not difficult to learn English.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
V_ing + be + adj
Tạm dịch: Một vài người nghĩ học tiếng Anh thì không khó.
= Một vài người nghĩ không khó để học tiếng Anh.
Đáp án: Some people think it is not difficult to learn English.
33. Mrs. Brown told me not to go to the park when it was dark.
Kiến thức: Lời nói trực tiếp
Giải thích:
“Don’t + V_nguyên thể” said S
Tạm dịch: “Đừng đi tới công viên khi trời tối.” cô Brown nói.
= Cô Brown nói tôi không được đi ra công viên khi trời tối.
Đáp án: Mrs. Brown told me not to go to the park when it was dark.
34. Different materials have been used to make the ao dai by Vietnamese people.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Dạng chủ động: S1 + V + O (S2)
Tạm dịch: Người Việt Nam đã sử dụng các chất liệu khác nhau để làm áo dài.
= Những chất liệu khác nhau được sử dụng để làm áo dài bởi người Việt Nam.
Đáp án: Different materials have been used to make the ao dai by Vietnamese people.
35. I don’t remember exactly when my parents set up this workshop.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích: set up (v): thành lập, thiết lập
Tạm dịch: Tôi không nhớ chính xác khi nào cha mẹ tôi bắt đầu cửa tiệm này.
= Tôi không nhớ chính xác khi nào cha mẹ tôi mở cửa tiệm này.
Đáp án: I don’t remember exactly when my parents set up this workshop.
36. I am going to the cinema with my friend this weekend in order that we see the
lastest 6D Ocean Explore film.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
Giải thích: to + V_nguyên thể = in order that + S + V: để mà ....
Tạm dịch: Tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim với bạn tôi cuối tuần này để xem bộ phim Khám phá đại
dương 6D mới nhất.
= Tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim với bạn tôi cuối tuần này để chúng tôi xem bộ phim Khám phá đại
dương 6D mới nhất.
Đáp án: I am going to the cinema with my friend this weekend in order that we see the
lastest 6D Ocean Explore film.
37. We asked a policeman for the way because we got lost.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân
Giải thích: because: bởi vì
Tạm dịch: Chúng tôi bị lạc. Chúng tôi đã hỏi đường cảnh sát.
= Chúng tôi đã hỏi đường cảnh sát bởi vì chúng tôi bị lạc.
Đáp án: We asked a policeman for the way because we got lost.
38. He’s sleeping, so he can’t speak to Tim at the moment.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích: so: vì vậy
Tạm dịch: Anh ấy không thể nói với Tim bây giờ. Anh ấy đang ngủ.
= Anh ấy đang ngủ, vì vậy anh ấy không thể nói chuyện với Tim bây giờ.
Đáp án: He’s sleeping, so he can’t speak to Tim at the moment.
39. They won’t buy the new car until they save enough money.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích: until: cho đến khi
Tạm dịch: Họ sẽ không mua chiếc xe ô tô mới. Họ tiết kiệm đủ tiền.
= Họ sẽ không mua chiếc ô tô mới cho tới khi họ tiết kiệm đủ tiền.
Đáp án: They won’t buy the new car until they save enough money.
40. Although the weather was bad, we went out for a picnic.
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Despite + N, S + V = Although + S + V, S + V: Mặc dù….
Tạm dịch: Mặc dù thời tiết xấu, chúng tôi vẫn đi dã ngoại.
= Mặc dù thời tiết sấu, chúng tôi vẫn đi dã ngoại.
Đáp án: Although the weather was bad, we went out for a picnic.