1. Đề ôn tập HK2 - Tiếng Anh 6 - Đề số 1
1. Đề ôn tập HK2 - Tiếng Anh 6 - Đề số 1
1. Đề ôn tập HK2 - Tiếng Anh 6 - Đề số 1
MỤC TIÊU
- Giúp học sinh ôn tập lại kiến thức quan trọng về từ vựng – ngữ pháp học kì 2.
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng làm bài thi.
A. LISTENING
I. Listen and complete each blank with one suitable word. File nghe.
RECYCLING
Recycling means to reuse or (1) ______ something that we would normally throw in the rubbish bin.
Recycling helps our planet (2) ______ we conserve the planet’s natural resources. It helps reduce pollution
and greenhouse gases which cause global warming. For example, making new metal cans is (3) ______
difficult than recycling old ones. Recycling one aluminum can save (4) ______ energy to power a computer
for 3 hours.
You (5) ______ recycle many things such as paper, cards, metal, material, plastic, leftovers, cooking oil,
mobile phones and garden waste.
B. PRONUNCIATION
Circle the word whose stress pattern is pronounced differently from the others’.
6. A. enjoy B. humour C. treatment D. pencil
7. A. persuade B. reduce C. father D. apply
8. A. farmer B. recycle C. fairy D. boring
9. A. money B. machine C. many D. mother
10. A. borrow B. agree C. prepare D. enjoy
1
A. your B. your book C. yours D. yours books
17. Australia is an interesting country. All of _____ big cities are along the coast.
A. it B. their C. its D. theirs
18. Look at the sky, Minh! _____ a beautiful scene!
A. How often B. What C. Where D. Why
19. Excuse me, can you show me the way to ____ gas station?
A. a B. the C. an D. x
20. Peter, what are you going to do this weekend? – I don’t know. I think I _____ some movies at home.
A. will watch B. watch C. am going to watch D. am watching
21. ____ type of future house do you think it will be? – It’ll be a _____.
A. What - apartment B. How - UFO C. What - palace D. How - skyscraper
22. We might have a _________ TV to watch TV programmes from space.
A. wireless B. automatic C. remote D. local
D. READING
I. Look at the table below about the “three Rs”. Fill in the blanks with the suitable meaning of Reduce
– Reuse – Recycle.
II. Read the passage and decide if the following statements are True (T) or False (F).
Earth Day is a birthday! Just like a birthday is a special day to celebrate a person. Earth Day is a special day
that celebrates the Earth. It is a day to remember to take care of our planet.
Earth Day was born on April 22,1970, in San Francisco, California. It is now the largest, most celebrated
environmental event worldwide. Every year, many countries around the world join together in the celebration
of Earth Day on April 22nd. On Earth Day, people celebrate by doing things that help to protect the
environment. Some things people do to help the Earth are: turn off the lights to conserve energy, plant trees,
recycle, and pick up garbage in their communities.
You don’t have to wait for Earth Day though, you can help the environment every day!
26. The first Earth Day was celebrated around the world. ______
2
27. Earth Day is a day to take care of our planet, Earth. ______
28. A few countries celebrate Earth Day. ______
29. On Earth Day, people do some good things that help the planet. ______
30. Turning lights off is a way to save energy. ______
II. Read and choose the correct answer to complete the following passage.
THE “UP” MOVIE
Up is a 2009 American 3D computer-animated comedy-drama buddy adventure film produced (31) ________
Pixar Animation Studios and released by Walt Disney Pictures. The film centers on an elderly widower named
Carl Fredricksen (Ed Asner) and an earnest boy named Russell (Jordan Nagai). Carl and Ellie (32) ________
up, marry and live in the restored house. After Ellie suffers a miscarriage and they are told they cannot have a
child, the couple remembers their childhood dream of (33) ________ Paradise Falls. They save for the trip,
but (34) ________ have to spend the money on more pressing needs. Finally, the now elderly Carl arranges
for the trip but Ellie suddenly falls ill, is hospitalized, and dies. Years later in the present day, Carl still lives
in the house by stubbornly holding out while the neighborhood homes are torn down and replaced by
skyscrapers. However, Carl resolves to keep his promise to Ellie by turning his house into a makeshift airship
using thousands of helium (35) ________. The flying house encounters a cumulonimbus storm and ends up
high above South America.
31. A. by B. with C. from D. at
32. A. grows B. grew C. grow D. have grown
33. A. to visit B. visiting C. visited D. to visiting
34. A. repeat B. repeated C. repetition D. repeatedly
35. A. roofs B. balloons C. walls D. bricks
IX. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.
36. It’s not good for you to stay up late and play games until midnight.
=> You _______________________________________________________________________________.
37. She has never seen the more amazing sight. (most)
=> It’s ________________________________________________________________________________.
38. We haven’t been to Hanoi for three years. (went)
=> The last time ________________________________________________________________________.
39. Sue shouldn’t go out this weekend, or she won’t have time to study.
=> If _________________________________________________________________________________.
40. How about going to the cinema tonight?
=> Shall ______________________________________________________________________________?
3
HƯỚNG DẪN GIẢI
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
A. LISTENING
1. remake 2. because 3. more 4. enough 5. can
B. PRONUNCIATION
6. A 2. C 8. B 9. B 10. A
C. LANGUAGE FOCUS & GRAMMAR
11. B 12. D 13. C 14. B 15. A
16. C 17. C 18. B 19. B 20. A
21. C 22. A 23. reuse 24. recycle 25. reduce
26. F 27. T 28. F 29. T 30. T
31. A 32. C 33. B 34. D 35. B
D. WRITING
36. shouldn’t stay up late and play games until midnight.
Hoặc: should not stay up late and play games until midnight.
37. the most amazing sight she has ever seen.
Hoặc: the most amazing sight that she has ever seen.
38. we went to Hanoi was three years ago.
39. Sue goes out this weekend, she won’t have time to study.
Hoặc: Sue goes out this weekend, she will not have time to study.
40. we go to the cinema tonight.
4
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
A. LISTENING
1. (NB)
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
to V_nguyên thể + or + V _nguyên thể: để làm gì hoặc làm gì
Recycling means to reuse or (1) remake something that we would normally throw in the rubbish bin.
Tạm dịch: Tái chế có nghĩa là tái sử dụng hoặc làm mới cái gì đó thay vì vứt chúng đi như thường lệ.
Đáp án remake.
2. (NB)
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Recycling helps our planet (2) because we conserve the planet’s natural resources.
Tạm dịch: Tái chế có ích cho trái đất bởi vì chúng ta cần bảo tồn tài nguyên thiên nhiên của hành tinh mình.
Đáp án because.
3. (NB)
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Dấu hiệu: “than” => so sánh hơn
“difficult” (tính từ dài) => từ cần điền là “more” hoặc “less”
For example, making new metal cans is (3) more difficult than recycling old ones.
Tạm dịch: Ví dụ, làm lon kim loại mới khó hơn là tái chế những lon cũ.
Đáp án more.
4. (NB)
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
energy (n): năng lượng => từ cần điền là tính từ hoặc một danh từ
Recycling one aluminum can save (4) enough energy to power a computer for 3 hours.
Tạm dịch: Tái chế một lon nhôm tích đủ năng lượng để máy tính hoạt động trong 3 giờ.
Đáp án enough.
5. (NB)
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Trước động từ thường “recycle” có thể là động từ khuyết thiếu, trạng từ,…
You (5) can recycle many things such as paper, cards, metal, material, plastic, leftovers, cooking oil, mobile
phones and garden waste.
Tạm dịch: Bạn có thể tái chế nhiều thứ như giấy, thẻ, kim loại, vật liệu, nhựa, thức ăn thừa, dầu ăn, điện thoại
di động và rác thải trong vườn.
Đáp án can.
Audio script:
5
RECYCLING
Recycling means to reuse or remake something that we would normally throw in the rubbish bin.
Recycling helps our planet because we conserve the planet’s natural resources. It helps reduce pollution and
greenhouse gases which cause global warming. For example, making new metal cans is more difficult than
recycling old ones. Recycling one aluminum can save enough energy to power a computer for 3 hours.
You can recycle many things such as paper, cards, metal, material, plastic, leftovers, cooking oil, mobile
phones and garden waste.
Dịch bài nghe:
TÁI CHẾ
Tái chế có nghĩa là tái sử dụng hoặc làm mới cái gì đó thay vì vất chúng đi như thường lệ.
Tái chế có ích cho trái đất bởi vì chúng ta cần bảo tồn tài nguyên thiên nhiên của hành tinh mình. Nó giúp
giảm ô nhiễm và khí nhà kính – những yếu tố gây ra sự nóng lên toàn cầu. Ví dụ, làm lon kim loại mới khó
hơn là tái chế những lon cũ. Tái chế một lon nhôm tích đủ năng lượng để máy tính hoạt động trong 3 giờ.
Bạn có thể tái chế nhiều thứ như giấy, thẻ, kim loại, vật liệu, nhựa, thức ăn thừa, dầu ăn, điện thoại di động và
rác thải trong vườn.
B. PRONUNCIATION
Đối với từ vựng có 2 âm tiết, thông thường:
- Danh từ và tính từ nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất.
- Động từ nhấn trọng âm vào âm tiết thứ hai.
Tuy nhiên sẽ có những ngoại lệ cần lưu ý và ghi nhớ.
6. (NB)
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. enjoy (v) /ɪnˈdʒɔɪ/
B. humour (n) /ˈhjuːmə(r)/
C. treatment (n) /ˈtriːtmənt/
D. pencil (n) /ˈpensl/
Đáp án A.
7. (NB)
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. persuade (v) /pəˈsweɪd/
B. reduce (v) /rɪˈdjuːs/
C. father (n) /ˈfɑːðə(r)/
D. apply (v) /əˈplaɪ/
Đáp án C.
8. (NB)
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. farmer (n) /ˈfɑːmə(r)/
6
B. recycle (v) /ˌriːˈsaɪkl/
C. fairy (n) /ˈfeəri/
D. boring (adj) /ˈbɔːrɪŋ/
Đáp án B.
9. (NB)
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. money (n) /ˈmʌni/
B. machine (n) /məˈʃiːn/ - trường hợp ngoại lệ danh từ
C. many (pro, determiner) /ˈmeni/
D. mother (n) /ˈmʌðə(r)/
Đáp án B.
10. (NB)
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. borrow (v) /ˈbɒrəʊ/ - trường hợp ngoại lệ động từ
B. agree (v) /əˈɡriː/
C. prepare (v) /prɪˈpeə(r)/
D. enjoy (v) /ɪnˈdʒɔɪ/
Đáp án A.
C. LANGUAGE FOCUS & GRAMMAR
11. (NB)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. houseboat (n): nhà trên thuyền
B. appliance (n): thiết bị
C. palace (n): cung điện
D. skyscraper (n): tòa nhà chọc trời
Các đáp án A, C, D là các kiểu nhà.
Đáp án B.
12. (NB)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. ball (n): quả bóng
B. goggles (n): kính bơi
C. racket (n): vợt chơi cầu lông
D. palace (n): cung điện
Các đáp án A, B, C là các dụng cụ thể thao.
Đáp án D.
7
13. (NB)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. wireless (adj): không dây
B. modern (adj): hiện đại
C. fridge (n): tủ lạnh
D. hi-tech (adj): công nghệ cao
Các đáp án A, B, D là tính từ, C là danh từ.
Đáp án C.
14. (NB)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. volleyball (n): bóng chuyền
B. landmark (n): địa danh nổi tiếng
C. badminton (n): cầu lông
D. basketball (n): bóng rổ
Các đáp án A, C, D là môn thể thao.
Đáp án B.
15. (NB)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. helicopter (n): trực thăng
B. dishwasher (n): máy rửa bát
C. washing machine (n): máy giặt
D. refrigerator (n): tủ lạnh
Các đáp án B, C, D là đồ dùng trong nhà.
Đáp án A.
16. (TH)
Kiến thức: Đại từ sở hữu
Giải thích: Đại từ sở hữu dùng thay thế cho cụm “tính từ sở hữu + danh từ” khi không muốn lặp lại danh từ
đã dùng trước đó.
Danh từ “books” ở dạng số nhiều, tính từ sở hữu “your” => yours.
Tạm dịch: Đây là những cuốn sách của tôi, không phải của bạn.
Đáp án C.
17. (TH)
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Giải thích: Vị trí ô trống trước danh từ cần điền một tính từ sở hữu, thay thế cho “Australia” dùng “its”
Tạm dịch: Úc là một quốc gia thú vị. Tất cả những thành phố lớn của nó đều ở dọc bờ biển.
Đáp án C.
18. (TH)
8
Kiến thức: Câu cảm thán
Giải thích: Cấu trúc câu cảm thán với What: What + (a/an) + adj + N!
Cấu trúc câu cảm thán với How: How adj/adv + S + V!
Tạm dịch: Nhìn bầu trời kìa Minh! Khung cảnh đẹp quá!
Đáp án B.
19. (TH)
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: Danh từ “gas station” được người nói nhắc đến, ngầm hiểu rằng người nghe cũng sẽ biết về địa
điểm này => cần dùng mạo từ xác định.
Tạm dịch: Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường tới ga tàu không?
Đáp án B.
20. (TH)
Kiến thức: Thì Tương lai đơn
Giải thích: Diễn tả một hành động ở tương lai, quyết định tức thời, không có kế hoạch từ trước.
Dấu hiệu: “I don’t know.”, “I think”
Tạm dịch: - Peter, bạn sẽ làm gì cuối tuần này? – Tôi không biết. Tôi nghĩ tôi sẽ xem phim ở nhà.
Đáp án A.
21. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Bạn nghĩ kiểu nhà tương lai của mình là gì? – Nó sẽ là một cung điện.
Câu hỏi “What type”: loại nhà nào => loại đáp án B, C.
Ở câu trả lời, trước danh từ là mạo từ “a”, không đi kèm “apartment” => loại A.
Đáp án C.
22. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Chúng ta có thể sẽ có một cái ti-vi _____ để xem chương trình truyền hình từ ngoài không gian.
A. wireless (adj): không dây
B. automatic (adj): tự động
C. remote (adj): biệt lập, ở nơi xa xôi
D. local (adj): thuộc địa phương
Đáp án A.
23. (NB)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: “using something again”: dùng thứ gì đó lần nữa => Tái sử dụng
Đáp án reuse.
24. (NB)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: “creating new products from used materials”: tạo ra những sản phẩm mới từ vật liệu cũ => Tái
chế
Đáp án recycle.
9
25. (NB)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: “using less of something”: dùng thứ gì đó ít lại => hạn chế
Đáp án reduce.
26. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Ngày Trái đất đầu tiên được tổ chức trên toàn thế giới.
Thông tin: Earth Day was born on April 22,1970, in San Francisco, California.
Tạm dịch: Ngày Trái đất có từ ngày 22 tháng 4 năm 1970, tại San Francisco, California.
Đáp án F.
27. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Ngày Trái đất là một ngày để quan tâm nhiều hơn đến hành tinh của chúng ta, Trái đất.
Thông tin: Just like a birthday is a special day to celebrate a person, Earth Day is a special day that celebrates
the Earth. It is a day to remember to take care of our planet.
Tạm dịch: Ngày Trái đất cũng là một ngày đặc biệt để mọi người hướng về Trái đất. Đó là một ngày nhắc
nhở mọi người cần quan tâm nhiều hơn đến hành tinh của chúng ta.
Đáp án T.
28. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Một vài quốc gia kỷ niệm Ngày Trái đất.
Thông tin: Every year, many countries around the world join together in the celebration of Earth Day on April
22nd.
Tạm dịch: Hàng năm, nhiều quốc gia trên thế giới cùng nhau tham gia lễ kỷ niệm Ngày Trái đất vào ngày 22
tháng 4.
Đáp án F.
29. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Vào ngày Trái đất, mọi người làm một vài việc có ích cho hành tinh mình.
Thông tin: On Earth Day, people celebrate by doing things that help to protect the environment.
Tạm dịch: Vào ngày Trái đất, mọi người hướng về Trái đất bằng cách làm những việc giúp bảo vệ môi trường.
Đáp án T.
30. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tắt đèn là một cách để tiết kiệm năng lượng.
Thông tin: Some things people do to help the Earth are: turn off the lights to conserve energy, plant trees,
recycle, and pick up garbage in their communities.
Tạm dịch: Một vài điều có ích cho Trái đất mà mọi người thường làm là: tắt đèn để tiết kiệm năng lượng,
trồng cây, tái chế và nhặt rác trong nơi công cộng.
Đáp án T.
10
Dịch bài đọc:
Ngày trái đất cũng là một ngày sinh nhật! Như thường lệ, sinh nhật là một ngày đặc biệt kỷ niệm ngày ra đời
của một ai đó. Ngày Trái đất cũng là một ngày đặc biệt để mọi người hướng về Trái đất. Đó là một ngày nhắc
nhở mọi người cần quan tâm nhiều hơn đến hành tinh của chúng ta.
Ngày Trái đất có từ ngày 22 tháng 4 năm 1970, tại San Francisco, California. Ngày nay, nó trở thành sự kiện
môi trường lớn nhất, được nhiều người đón nhận nhất trên toàn thế giới. Hàng năm, nhiều quốc gia trên thế
giới cùng nhau tham gia lễ kỷ niệm Ngày Trái đất vào ngày 22 tháng 4. Vào ngày Trái đất, mọi người hướng
về Trái đất bằng cách làm những việc giúp bảo vệ môi trường. Một vài điều có ích cho Trái đất mà mọi người
thường làm là: tắt đèn để tiết kiệm năng lượng, trồng cây, tái chế và nhặt rác nơi công cộng.
Bạn không cần phải chờ đến ngày Trái đất, bạn có thể làm những điều có ích môi trường mỗi ngày!
31. (TH)
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
be produced by sb/st: được sản xuất bởi ai/ cái gì
Up is a 2009 American 3D computer-animated comedy-drama buddy adventure film produced (31) by Pixar
Animation Studios and released by Walt Disney Pictures.
Tạm dịch: “Vút bay” là một bộ phim phiêu lưu tình cảm hài kịch hoạt hình 3D trên máy tính của Mỹ được
sản xuất bởi Pixar Animation Studios và được phát hành bởi Walt Disney Pictures.
Đáp án A.
32. (TH)
Kiến thức: Thời hiện tại đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: “marry”, “live” => từ cần điền chia thì hiện tại đơn
Carl and Ellie (32) grow up, marry and live in the restored house.
Tạm dịch: Carl và Ellie lớn lên, kết hôn và sống trong ngôi nhà được khôi phục lại.
Đáp án C.
33. (TH)
Kiến thức: to V/ V_ing
Giải thích:
dream of V_ing: mơ được làm gì
After Ellie suffers a miscarriage and they are told they cannot have a child, the couple remembers their
childhood dream of (33) visiting Paradise Falls.
Tạm dịch: Sau khi Ellie bị sảy thai và họ được biết họ không thể có con, cặp vợ chồng nhớ lại giấc mơ thời
thơ ấu của họ là được đến thăm thác Thiên Đường.
Đáp án B.
34. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. repeat (v): lặp lại B. repeated (adj): lặp đi lặp lại, liên tục
C. repetition (n): sự lặp lại D. repeatedly (adv): liên tục
Trước động từ “spend” => cần trạng từ
11
They save for the trip, but (34) repeatedly have to spend the money on more pressing needs.
Tạm dịch: Họ tiết kiệm cho chuyến đi, nhưng liên tục phải chi tiền cho những nhu cầu cấp thiết hơn.
Đáp án D.
35. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
roof (n): mái nhà balloon (n): bóng bay
wall (n): bức tường brick (n): viên gạch
However, Carl resolves to keep his promise to Ellie by turning his house into a makeshift airship using
thousands of helium (35) balloons.
Tạm dịch: Tuy nhiên, Carl quyết tâm giữ lời hứa với Ellie bằng cách biến ngôi nhà của mình thành một chiếc
khinh khí cầu tạm thời bằng cách sử dụng hàng ngàn quả bóng bay heli.
Đáp án B.
Dịch bài đọc:
BỘ PHIM “VÚT BAY”
“Vút bay” là một bộ phim phiêu lưu tình cảm hài kịch hoạt hình 3D trên máy tính của Mỹ được sản xuất bởi
Pixar Animation Studios và được phát hành bởi Walt Disney Pictures. Bộ phim tập trung vào một người góa
vợ già tên Carl Fredricksen (Ed Asner) và một cậu bé hay sốt sắng tên là Russell (Jordan Nagai). Carl và Ellie
lớn lên, kết hôn và sống trong ngôi nhà được tu sửa lại. Sau khi Ellie bị sảy thai và họ được cho biết họ không
thể có con, cặp vợ chồng nhớ lại giấc mơ thời thơ ấu của họ là được đến thăm thác Thiên Đường. Họ tiết kiệm
cho chuyến đi, nhưng liên tục phải chi tiền cho những nhu cầu cấp thiết hơn. Cuối cùng thì ông già Carl cũng
có thể sắp xếp cho chuyến đi nhưng Ellie đột nhiên ngã bệnh, phải nhập viện và qua đời. Nhiều năm sau kể từ
ngày hôm ấy, Carl vẫn sống trong ngôi nhà bằng cách bướng bỉnh từ chối mọi yêu cầu trong khi những ngôi
nhà lân cận bị tháo dỡ và thay thế bằng những tòa nhà chọc trời. Tuy nhiên, Carl quyết tâm giữ lời hứa với
Ellie bằng cách biến ngôi nhà của mình thành một chiếc khinh khí cầu tạm thời bằng cách sử dụng hàng ngàn
quả bóng bay heli. Ngôi nhà bay gặp phải một cơn bão mây vũ tích và kết thúc hành trình trên bầu trời Nam
Mỹ.
D. WRITING
36. (VD)
Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa
Giải thích: It’s (not) good + for sb + to V_nguyên thể = S + should (not) + V_nguyên thể
Tạm dịch: Nó không tốt cho sức khỏe khi bạn thức khuya và chơi game đến nửa đêm.
= Bạn không nên thức khuya và chơi game đến nửa đêm.
Đáp án: shouldn’t stay up late and play games until midnight
Hoặc: should not stay up late and play games until midnight
37. (VD)
Kiến thức: So sánh nhất
Giải thích:
S + have/has + never + P2 + the more + adj + N : Ai đó chưa bao giờ làm một điều gì như thế nào
= S + be + the + tính từ so sánh nhất + N + (that) S + have/has (+ ever) + P2
Tạm dịch: Cô chưa bao giờ nhìn thấy cảnh tượng tuyệt vời hơn thế này.
12
= Đó là cảnh tượng tuyệt vời nhất mà cô từng thấy.
Đáp án: the most amazing sight she has ever seen
Hoặc: the most amazing sight that she has ever seen
38. (VD)
Kiến thức: Hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn
Giải thích:
S + haven’t/hasn’t + P2 (+ O) + for/since + khoảng/ mốc thời gian: Ai đó đã không làm gì tính đến nay được
bao lâu rồi
= The last time + S + V cột 2 (+ O) + was + khoảng/ mốc thời gian: Lần cuối cùng ai đó làm gì là khi nào
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến Hà Nội được ba năm.
= Lần cuối cùng chúng tôi đến Hà Nội là ba năm trước.
Đáp án: we went to Hanoi was three years ago
39. (VD)
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc, hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: S + V (hiện tại), S + will (not)/ won’t + Vo
Tạm dịch: Sue không nên đi chơi vào cuối tuần này, hoặc là cô ấy sẽ không có thời gian để học.
= Nếu Sue đi chơi vào cuối tuần này, cô ấy sẽ không có thời gian để học
Đáp án: Sue goes out this weekend, she won’t have time to study
Hoặc: Sue goes out this weekend, she will not have time to study
40. (VD)
Kiến thức: Câu mời
Giải thích:
How about + V_ing? = Shall we + V_nguyên thể?
Tạm dịch: Tối nay đi xem phim nhé!
= Chúng ta sẽ đi xem phim tối nay chứ?
Đáp án: we go to the cinema tonight
13