kinh tế vi mô

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Câu 1:Hàm tổng chi phí ngắn hạn của một công ty được do: TC = 190 + 53O (đơn

vị tính: 10000) FC = 190 ; VC = 53Q

1. Hãy tính chi phí biến đổi bình quân AVC? ( AVC= VC/Q)

2. Hãy tính chi phí cố định bình quân AFC? ( AFC = FC / Q )

3. Hãy tính chi phí biên mỗi đơn vị sản phẩm MC = T * C' * q ?

Giải

AVC (chi phí biến đổi bình quân) được tính bằng cách chia tổng chi phí biến đổi (VC) cho số lượng sản phẩm (Q):

AVC = VC / Q

= 53Q / Q

= 53 (đơn vị tính: 10000).

AFC (chi phí cố định bình quân) được tính bằng cách chia tổng chi phí cố định (FC) cho số lượng sản phẩm (Q):

AFC = FC / Q

= 190 / Q (đơn vị tính: 10000).

Chi phí biên mỗi đơn vị sản phẩm (MC) được tính bằng đạo hàm của tổng chi phí theo số lượng sản phẩm (TC) theo số lượng
sản phẩm (Q):

MC = d(TC) / dQ

= d(190 + 53Q) / dQ

= 53 (đơn vị tính: 10000).

Câu 2: Hàm cầu và cung về sản phẩm Z có dạng: P_{S} =6+ 2 Q và P_{D} = 20 - 2Q

Trong đó: Q tính bằng tấn, P tính bằng nghìn đồng/kg.

Yêu cầu:

a. Xác định giá và sản lượng cân bằng của sản phẩm Z.

b. Giả sử cầu sản phẩm Z giảm 4 tấn ở mọi mức giá. Khi đó giá và sản lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu?

Câu 3: Một doanh nghiệp độc quyền có hàm cầu 5Q và hàm chi phí TC = Q ^ 2 + 6Q + 100 $). P =60-

Yêu cầu:

a. Tính P, Q khi hãng theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Tính lợi nhuận tối đa đó.

b. Tính P, Q khi hãng theo đuổi mục tiêu tối đa hóa doanh thu. Tính lợi nhuận khi đó

giải

a. Để xác định giá và sản lượng cân bằng của sản phẩm Z, ta giải hệ phương trình sau:

PS=6+2Q

PD=20−2Q

Trong đó:

PS là giá của người sản xuất (supply price).

PD là giá của người tiêu dùng (demand price).

Q là sản lượng.

Giải hệ phương trình:

6+2Q = 20−2Q
4Q = 14
Q = 14/4=3.5
Khi Q= 3.5, ta tính giá:

P=6+2(3.5)=6+7=13
Vậy giá và sản lượng cân bằng của sản phẩm Z là P=13 nghìn đồng/kg và Q=3.5 tấn.

b. Giả sử cầu sản phẩm Z giảm 4 tấn ở mọi mức giá, ta chỉ cần giảm giá trị Q trong hàm cầu của người tiêu dùng đi 4. Sau đó,
ta sử dụng cùng một phương pháp như phần a để tính giá và sản lượng cân bằng.

Giảm 4 tấn khỏi hàm cầu của người tiêu dùng:

PD=20−2(Q−4)=20−2Q+8=28−2Q

Giờ ta giải hệ phương trình:

6+2Q=28−2Q

4Q=22

Q=22/4=5.5

Khi Q=5.5 , ta tính giá:

P=6+2(5.5)=6+11=17

Vậy giá và sản lượng cân bằng của sản phẩm Z khi cầu giảm 4 tấn là P=17 nghìn đồng/kg và Q=5.5 tấn

Câu 3:

a.Để tính lợi nhuận tối đa, ta cần tìm Q sao cho hàm lợi nhuận R=P(Q)Q-TC(Q) đạt giá trị lớn nhất.

Trong trường hợp này:

P(Q)=60−5Q ( Hàm giá )

TC(Q)=Q^2+6Q+100 (hàm chi phí).

R(Q)=(60−5Q)Q−(Q^2+6Q+100)=60Q−5Q^2−Q^2−6Q−100

R(Q)=−6Q2+54Q−100

Để tìm giá trị của Q làm cho R(Q) đạt giá trị lớn nhất, ta lấy đạo hàm của R(Q) theo Q, sau đó giải phương trình đạo hàm
bằng 0:

dQ/dR= −12Q+54

−12Q = −54

Q=54/12=4.5Q=1254=4.5

Khi Q=4.5, ta tính giá:

P=60−5(4.5)=60−22.5=37.5

Lợi nhuận tối đa là:

R(4.5) = (37.5) (4.5)−(4.52 + 6(4.5) +100)

R(4.5) = 168.75 − (20.25+27+100) = 168.75 − 147.25 = 21.5

Lợi nhuận tối đa là 21.5 nghìn đồng.

b. Khi hãng theo đuổi mục tiêu tối đa hóa doanh thu, ta cần tìm giá và sản lượng sao cho TR = P(Q)Q đạt giá trị lớn nhất.

Trong trường hợp này, P(Q)=60−5Q . Vì doanh thu TR là tích của giá và số lượng, nên TR = (60−5Q)Q = 60Q−5Q^2

Để tìm giá trị của Q làm cho TR đạt giá trị lớn nhất, ta lấy đạo hàm của TR theo Q, sau đó giải phương trình đạo hàm bằng
0:

dTR/dQ =60−10Q=0
60−10Q = 0

Q= 60/10 =6

Khi Q = 6, ta tính giá:

P=60−5(6)=60−30=30

Lợi nhuận khi đạt doanh thu tối đa:

Lợi nhuận = (30×6)−(6^2+6(6)+100)

=180−(36+36+100)

=180−172=8(nghìn đồng )

Câu 3: Một doanh nghiệp có hàm cầu như sau: P = 12 + 0, 2 Q.

Và có các hàm chi phí sau: FC = 8 và VC = 0 ,6 Q^ 2+ 4Q

1. Viết phương trình biểu diễn các chi phí ngắn hạn TC, ATC, AFC?

2. Viết phương trình biểu diễn MR, MC?

Giải

1. Để viết phương trình biểu diễn các chi phí ngắn hạn, ta cần biểu diễn tổng chi phí (TC), chi phí trung bình (ATC), và chi
phí cố định trung bình (AFC):

a. Tổng chi phí ngắn hạn (TC) được tính bằng tổng chi phí cố định (FC) và tổng chi phí biến đổi (VC):

TC=FC+VC

Trong trường hợp này, FC =8 và VC=0.6Q^2+4Q.

Vậy: TC=8+0.6Q^2+4Q

b. Trung bình chi phí ngắn hạn (ATC) là tổng chi phí ngắn hạn chia cho sản lượng:

ATC=TC/Q

Với TC từ phần a, ta có:

ATC=(8+0.6Q^2+4Q)/Q=8/Q+0.6Q+4

c. Chi phí cố định trung bình (AFC) là chi phí cố định chia cho sản lượng:

AFC=FC/Q=8/Q

2. Phương trình biểu diễn MR, MC:

a. Doanh thu trung bình (MR) là đạo hàm của doanh thu theo sản lượng:

Đầu tiên, chúng ta cần viết hàm doanh thu (TR) dựa trên hàm cầu

P=12+0.2Q:

TR = P⋅Q = (12+0.2Q)⋅Q = 12Q+0.2Q^2

Đạo hàm của TR theo Q là doanh thu trung bình (MR):

MR= dTR/dQ =12+0.4Q

b. Chi phí biến đổi trung bình (MC) là đạo hàm của chi phí biến đổi (VC) theo sản lượng:

VC=0.6Q^2+4

Đạo hàm của VC theo Q là chi phí biến đổi trung bình (MC):

MC=dVC/dQ=1.2Q+4

Câu 4: Hàm tổng chi phí ngắn hạn của một công ty được do:
TC = 20 + 0, 4Q ^ 2 + 5Q (đơn vị tính: 10000)

FC = 20 VC = 0, 4Q ^ 2 + 5Q

1. Viết phương trình biểu diễn các chi phí ngắn hạn AVC, ATC, AFC?

2. Viết phương trình biểu diễn MR, MC?

Giải

1. Phương trình biểu diễn các chi phí ngắn hạn:

a. Trung bình chi phí biến đổi (AVC) là tổng chi phí biến đổi (VC) chia cho sản lượng:

AVC= VC/Q = (0.4Q^2+5Q)/Q = 0.4Q+5

b. Trung bình chi phí ngắn hạn (ATC) là tổng chi phí ngắn hạn (TC) chia cho sản lượng:

ATC= TC/Q = (20+0.4Q^2+5Q)Q = 20/Q+0.4Q+5

c. Chi phí cố định trung bình (AFC) là chi phí cố định (FC) chia cho sản lượng:

AFC=FC/Q=20/Q

2. Phương trình biểu diễn MR, MC:

a. Doanh thu trung bình (MR) là đạo hàm của doanh thu theo sản lượng:

Đối với MR, ta cần biết hàm doanh thu (TR). Tuy nhiên, trong đề bài không cung cấp hàm doanh thu, nên không thể xác định
MR một cách trực tiếp.

b. Chi phí biến đổi trung bình (MC) là đạo hàm của chi phí biến đổi (VC) theo sản lượng:

VC = 0.4Q^2+5Q

Đạo hàm của VC theo Q là chi phí biến đổi trung bình (MC):

MC = dVC/dQ = 0.8Q+5

Đây là các phương trình biểu diễn chi phí cho công ty trong trường hợp cụ thể đã được cung cấp.

You might also like