BTNL2 MatGocToanCaoCap K22401C
BTNL2 MatGocToanCaoCap K22401C
BTNL2 MatGocToanCaoCap K22401C
THÀNH VIÊN :
V.5 Một công ty sản xuất và độc quyền tiêu thụ một loại sản phẩm với hàm
cầu Q(tính bằng số lượng sản phẩm) và chi phí bình quân AC(tính bằng USD)
được cho như dưới đây. Xác định hàm chi phí, doanh thu và lợi nhuận rồi
tính giá trị cận biên, hệ số co giãn theo sản lượng của các hàm đó ứng với sản
Q đã chỉ ra.
Ta có:
= 0,5Q3-15Q2+10Q
= 450-300= 150
+ MC = C’= 1,5Q2-30Q+10=460
60Q−Q 2.(60 Q−Q)'
+ MR= TR’= 2
=
4
60−2 Q
= 2
=0
= -460
Q 30
+ EC , Q= C’. C = 460. 300 =46
Q 30
+ ETR = MTR. TR =0. 450 =0
' Q Q
+ E π= π . π = (-1,5Q2+29Q+20). 150 =-92
Ta có:
= 6765000
= P.(300-10P)=2250
= 2250-6765000= -6762750
+ MC = C’= (2,5Q3-75Q2+100Q)’=7,5Q2-150Q+100=146350
Q 30150 2927
+ EC , Q= C’. C = 146350. 6765000 = 902
Q
+ ETR = MTR. TR = 0
' Q
+ E π= π . π ≈ 3,25
Ta có:
= 2052090000
Q
+ EC , Q= C’. C ≈ 3
Q
+ ETR = MTR. TR = 0
' Q
+ E π= π . π ≈ 3
V.10:
Giả sử một sản phẩm có hàm cầu là P = 42 – 4Q và chi phí bình quân
AC=2+80Q−1, với P là giá bán sản phẩm và Q là lượng cầu của sản phẩm đó.
Tìm mức giá P để tối ưu hóa lợi nhuận và xác định lợi nhuận lúc đó.
Mπ = 0 π’=0 -8Q+40= 0 Q = 5
Tại Q = 5 ta có : P = 42-4.5 = 22
Hơn nữa, Q = 5 còn là điểm cực đại toàn cục của π trên ( 0, +∞ ). Nghĩa là giá trị
cực đại π max = 20 cũng là lợi nhuận lớn nhất.
Kết luận: với sản lượng cầu Q = 5 , giá tương ứng P = 22 thì lợi nhuận lớn nhất π max
= 20.
V.12.
Hàm cầu và chi phí bình quân của một loại sản phẩm độc quyền được cho bởi
P = 600 – 2Q, AC = 0,2Q + 28 + 200Q -1 (Q là sản lượng cầu, P là giá bán một
sản phẩm).
a) Tìm sản lượng Q để tối ưu hóa lợi nhuận (trước thuế). Tìm giá P và lợi
nhuận lúc đó.
(Q>0, P>0)
Ta có hàm chi phí C và hàm doanh thu R lần lượt như sau:
Đầu tiên, ta tính các đạo hàm cấp 1 và 2 của lợi nhuận π.
Mπ = π’ = -4,4Q + 572
π’’ = -4,4 <0 với mọi Q. Do đó, lợi nhuận π chỉ có thể đạt cực đại.
Lợi nhuận và giá bán một sản phẩm tại mức sản lượng Q = 130 là:
π(130) = πmax = -2,2.1302 + 572.130 – 200 = 36980 (Đơn vị tiền tệ)
Vậy, ở mức sản lượng Q=130 đơn vị sản phẩm thì lợi nhuận cao nhất trước thuế là
πmax=36980 đơn vị tiền tệ, và mức giá bán một sản phẩm là P1=340 đơn vị tiền tệ.
b) Giả sử mức thuế trên một đơn vị sản phẩm này là 22 (USD). Tìm sản lượng
để tối ưu hóa lợi nhuận sau thuế và xác định mức giá và lợi nhuận (sau thuế)
lúc đó.
Đầu tiên, ta tính đạo hàm cấp 1 và 2 của lợi nhuận sau thuế πs.
(πs)’’ = -4,4 <0 với mọi Q. Do đó, lợi nhuận sau thuế π s chỉ có thể đạt cực
đại.
Lợi nhuận và giá bán một sản phẩm sau thuế ở mức sản lượng Q = 125 là:
Vậy, ở mức sản lượng Q=125 đơn vị sản phẩm thì lợi nhuận cao nhất sau thuế là
πsmax=34175 USD, và mức giá bán một sản phẩm là Ps=350 USD.
V.15
Một xí nghiệp độc quyền sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm. Giả sử hàm
cầu của loại sản phẩm này là Q = 48 – P và hàm tổng chi phí sản xuất là
C(Q) = 20 + 6Q + Q2 ,trong đó Q là số lượng sản phẩm được sản xuất và P là
mức giá của mỗi sản phẩm được bán ra. Hãy tính mức lợi nhuận tối đa mà xí
nghiệp có thể thu được biết rằng mỗi sản phẩm bán ra, xí nghiệp chịu thêm
mức thuế là 2$.
π = 0 -4Q + 40 =0
'
=> Q = 10 → P = 38
=> Lợi nhuận : π = 180
Vì : π ' '<0 => π cực đại là :
π max = 180
Vậy: Khi mỗi sản phẩm bán ra phải chịu mức thuế là 2 $ thì mức lợi nhuận tối đa
mà xí nghiệp thu được là : π max = 180.
Giả sử tổng chi phí C(Q) (đơn vị tính là tỷ VNĐ) theo sản lượng Q (đơn vị tính
là 100 sản phẩm) của một doanh nghiệp sản xuất độc quyền một loại hàng hóa
là một ẩn hàm được cho bởi phương trình
1
15arctan(Q-3) + ln[C(Q)] =12 + 3 .(Q−3)3 – Q
a) Tính chi phí biên MC. Áp dụng tại mức sản lượng Q = 3 (hiểu là 300 sản
phẩm).
15 MC( Q)
=> TC' = 2 +
C(Q)
= (Q−3)2 – 1
1+(Q−3)
MC(Q) 15
C(Q) = (Q−3)2 – 1 - 2
1+(Q−3)
Ta lại có :
1
TC = ln[C(Q)] = 12 + 3 .(Q−3)3 – Q – 15arctan(Q-3)
1 3
(Q−3) 4−16 1 3
CHƯƠNG 6
VI.10.
Xét một doanh nghiệp có chi phí cố định (đơn vị: triệu đồng) là C 0=200, giá
thuê một đơn vị vốn là wK=1 (triệu đồng) và giá thuê một đơn vị lao động là
wL=0,2 (triệu đồng). Giả sử doanh nghiệp đó có hàm sản xuất Q = K(L+10) và
giá sản phẩm trên thị trường là p=0,5 (triệu đồng).
a) Xác định các hàm chi phí, doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp đó.
b) Tính chi phí cận biên, doanh thu cận biên và lợi nhuận cận biên theo lượng
vốn và theo lượng lao động tại K=100, L=20.
Chi phí cận biên theo vốn và theo lượng lao động tại K=100 và L=20 lần lượt là:
Doanh thu cận biên theo vốn và theo lượng lao động tại K=100 và L=20 lần lượt
là:
Lợi nhuận cận biên theo vốn và theo lượng lao động tại K=100 và L=20 lần lượt
là:
MπL = (πL)’ = 0,5.K – 0,2 MπL (100,20) = 0,5.100 – 0,2 = 49,8 (triệu
đồng)
+ Chi phí cận biên theo vốn và theo lượng lao động lần lượt là:
+ Doanh thu cận biên theo vốn và theo lượng lao động lần lượt là:
+ Lợi nhuận cận biên theo vốn và theo lượng lao động lượt là:
Hệ số co dãn của chi phí theo lượng vốn và lượng lao động tại K=100 và L=20 lần
lượt là:
K 100 25
ƐCK (100,20) = (TCK)’ . TC = 1 . 304 = 76 0,33 (%)
L 20 1
ƐCL (100,20) = (TCL)’ . TC = 0,2 . 304 = 76 0,01 (%)
Hệ số co dãn của doanh thu theo lượng vốn và lượng lao động tại K=100 và L=20
lần lượt là:
K 100
ƐRK (100,20) = (TRK)’ . TR = 15 . 1500 = 1 (%)
L 20 2
ƐRL (100,20) = (TRL)’ . TR = 50 . 1500 = 3 0,67 (%)
Hệ số co dãn của lợi nhuận theo lượng vốn và lượng lao động tại K=100 và L=20
lần lượt là:
K 100 350
ƐπK (100,20) = (πK)’ . π = 14 . 1196 = 299 1,17 (%)
L 20 249
ƐπL (100,20) = (πL)’ . π = 49,8 . 1196 = 299 0,83 (%)
+ Hệ số co dãn của chi phí theo lượng vốn và lượng lao động lần lượt là:
ƐCK (100,20) 0,33 (%); ƐCL (100,20) 0,01 (%)
+ Hệ số co dãn của doanh thu theo lượng vốn và lượng lao động lần lượt là:
+ Hệ số co dãn của lợi nhuận theo lượng vốn và lượng lao động lần lượt là:
VI.14
Xét hai loại hàng hoá X,Y trên thị trường với giá của mỗi đơn vị hàng hoá
X,Y lần lượt là 500 và 400( đơn vị tính: nghìn đồng). Giả sử hàm lợi ích được
cho bởi U=(x + 4)*(y + 5); x≥ 0 , y ≥ 0(x,y là lượng hàng hoá X,Y tương ứng).
Hãy chọn túi hàng (x,y) để tối ưu hoá lợi ích trong điều kiện ngân sách cho
tiêu dùng là 4( triệu đồng). Xác định lượng cầu Marshall tương ứng của X,Y.
Giải:
- Gọi x,y lần lượt là số sản lượng của 2 loại hàng hoá X,Y. Khi đó chi phí cần dùng
là m= 500x + 400y.
Lưu ý rằng tính theo đơn vị nghìn đồng thì ngân sách 4 triệu sẽ tương đương
Vấn đề kinh tế được đặt ra là xác định x,y không âm để tối đa hoá lợi ích
Ta đưa về bài toán tìm cực trị: tìm cực đại của:
U= (x + 4).(y + 5); x ≥ 0 ; y ≥ 0
Rõ ràng U, φ đều khả vi liên tục đến cấp 2 trên mặt phẳng xác định bởi x ≥ 0 ; y ≥ 0
nên ta dùng phương pháp nhân tử Lagrange. Ta có hàm Lagrange:
L= L(x , y)= U + λ . φ
Các đạo hạm riêng cấp 1, cấp 2 của L và đạo hàm riêng cấp 1 của φ như sau:
L ' x= y + 5 + 500 λ
L ' y = x + 4 + 400 λ
L ' xy= 1
φ ' x = 500
φ ' y= 400
{ {
y=5
{
L' x =0 y +5+500 λ=0
x=4
L' y =0 ↔ x+ 4+ 400 λ=0 ↔
−1
φ(x , y )=0 500 x+ 400 y=4000 λ=
50
−1
Ta được điểm dừng duy nhất M( 4;5 ) ứng với λ = 50 .Lúc đó Hessian như sau:
| || |
L ' ' xx L ' xy φ' x 0 1 5
H = L ' xy L ' xy φ ' y = 0 0 4 = 400000 ¿ 0
φ 'x φ ' y 0 5 4 0
Do M là điểm cực đại của U trong điều kiện ngân sách 4000
Kết luận: Nếu nguời đó muốn chọn túi hàng (x,y) để tối ưu hoá lợi ích trong điều
kiện ngân sách 4 triệu thì nên mua 4 hàng hoá X và 5 hàng hoá Y. Lượng cầu
Marshall tương ứng x = 4, y = 5.
VI.15:
Với mỗi túi hàng hóa (x,y) chi phí tiêu dùng là ;
C = 4x+9y ; x ≥ 0, y ≥ 0
Vấn đề kinh tế trở thành bài toán cực tiểu điều kiện sau: tìm (x,y) để C = 4x+9y
cực tiểu với điều kiện U(x,y) = 12xy+8x = 10800 ; x ≥ 0, y ≥ 0
{
−1
{
λ=
{
L' x =0 4+ 12 y λ+8 λ=0 60
L ' y =0 9+ 12 x λ=0 x=45
φ ( x , y )=0 12 xy +8 x=10800 58
y=
3
58
Như vậy, chỉ có duy nhất 1 điểm dừng M(45, 3 ) ứng với nhân tử Lagrange duy
1
nhất λ = - 60 .
58 1
Kiểm tra điều kiện cực trị tại điểm dừng M(45, 3 ) và λ = - 60 . Ta có :
L } rsub {xx ¿ = 0 = L } rsub {yy ¿
−1
L } rsub {xy ¿ =
5
φ ' x = 240
φ ' y = 540
| |
−1
0 240
5
H = −1 0 540 = -51840 < 0
5
240 540 0
58
Do đó, M(45, 3 ) là điểm cực tiểu điều kiện với C max = 354 USD
Kết luận : Vấn đề kinh tế để chi phí tối thiểu, lượng cầu Hick tương ứng là x^ = 45, ^y
58
= 3 . Lúc đó, chi phí C = 354 USD nhỏ nhất.
V.21:
Một công ty sản xuất hai loại hàng tiêu dùng. Cho biết lượng cầu đối với hai
loại hàng hóa đó là Q1=65−2 P 1, Q2=50−P1−P2; Pi là giá mỗi đơn vị hàng hóa
thứ i (i=1,2). Hãy xác định mức sản lượng Q1, Q2 để tối ưu hóa lợi nhuận cực
đại biết rằng hàm chi phí kết hợp :
2 2
C=2 Q 1+Q 1 Q 2 +Q2+ 20
Bà i là m
{
65−Q1
P 1=
{Q1 =65−2 P1
Q2=50−P1 −P2
→
P 2=50−
2
65−Q1
−Q 2
Q1 ≥ 0 ;Q2 ≥0
Ta đặ t:
π ' 1=π ' Q ; π ' 2=π ' Q ; π } rsub {11} = {π Q Q ; π } rsub {12} = {π Q Q ; π } rsub {22} = {π Q Q
1 2 1 1 1 2 2 2
{ {
−10 Q1−Q 2+65 485
π ' 1= Q 1=
2 79
Ta tìm điểm dừ ng −8Q2 −Q1+35 ↔ 285
π '2 = Q 2=
2 79
485 285
( )
Ta đượ c điểm dừ ng duy nhấ t N 79 ; 79 . Tạ i điểm nà y ta tính đượ c:
−1 2 79
A = - 5; C = - 4; B = 2 ; ∆= AC−B = 4 >0
(
485 285
) 8795
Do đó π đạ t cự c đạ i duy nhấ t tạ i N 79 ; 79 vớ i giá trị cự c đạ i π max = 79
485 285
Kết luậ n: Khi tạ o ra Q1= 79 sả n phẩ m ở mặ t hà ng thứ nhấ t, Q2= 79 sả n phẩ m
8795
ở mặ t hà ng thứ hai thì cô ng ty sẽ đạ t mứ c lợ i nhuậ n tố i đa π max = 79 (đơn vị
tiền tệ).
Xét thị trường hai loại hàng hóa X,Y. Giả sử khi mua rổ hàng hóa (x,y), ở
đó x ( > 0) là lượng đơn vị hàng hóa X và y ( > 0) là lượng đơn vị hàng hóa
Y, người tiêu dùng thụ hưởng lợi ích cho bời hàm dưới đây:
2 3 4
U =U ( x , y )=3 ( x−2 ) ( y −5 )−( x−2 ) −( y−5 ) + 30
Hãy chứng tỏ rằng chỉ có rổ hàng hóa (x=8,y=8) là tối ưu hóa lợi ích của
người tiêu dùng.
Bà i là m
Cá c đạ o hà m riêng cấ p 1,2 củ a U là :
2
U ' x =−3 x −18 x+6 xy −12 y + 48
' 3 2 2
U y =−4 y +6 y −300 y +3 x −12 x +512
{x=8
{
2
U ' x =−3 x −18 x +6 xy−12 y +48 y=8
Ta tìm điểm dừ ng ' ↔
{xy=5
3 2 2
U y =−4 y + 6 y −300 y +3 x −12 x +512 =2
------------------------------------------HẾ T-----------------------------------------------