bai tap 7 qc tool-dai tra lop thu 4

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 17

Stt: từ 1 – 2-3

Một nhà máy sản bánh snack có số liệu sau về số lượng bánh không đạt yêu cầu về chất
lượng. Nhà máy theo dõi số lượng không đạt chất lượng trong CÁC ngày liên tục.
Mẫu Số SP lỗi Mẫu Số SP lỗi
1. 14 2. 6
3. 15 4. 15
5. 20 6. 23
7. 12 8. 15
9. 17 10. 16
11. 15 12. 14
13. 10 14. 12
15. 18 16. 16
17. 9 18. 8
19. 17 20. 20
21. 20 22. 12
23. 12 24. 22
25. 7 26. 17
27. 17 28. 19
29. 9 30. 14
31. 21 32. 19
33. 16 34. 10
35. 20 36. 12
37. 8 38. 6
39. 13 40. 16
41. 22 42. 14
43. 11 44. 19
45. 15

a. Hãy xây dựng các biểu đồ kiểm soát quá trình


b. Đánh giá về độ ổn định của quá trình. Nếu quá trình không ổn định, hãy xác định các
nguyên nhân có thể gây ra sự mất ổn định của quá trình. Đề xuất các phương án khắc
phục
Stt: 4 – 5-6
Độ nở ngang là một trong những chỉ tiêu chất lượng quan trọng của bánh cookie. Độ nở
ngang của bánh cookie đã được đo lường sau quá trình sản xuất bánh. Số liệu về độ nở
ngang của bánh cookie được thể hiện trong bảng sau:
Sample
x1 x2 x3 x4 x5 x6 x7 x8 x9 x10 x11 x12 x13
Number
1 6.32 6.74 6.73 6.60 6.65 6.11 6.23 6.35 6.81 6.72 6.34 6.37 6.32
2 6.00 6.47 6.74 6.21 6.61 6.62 6.54 6.42 6.66 6.21 6.57 6.72 6.00
3 6.29 6.46 6.21 6.42 6.23 6.81 6.47 6.65 6.83 6.36 6.66 6.46 6.29
4 6.04 6.15 6.41 6.46 6.22 6.32 6.27 6.38 6.31 6.81 6.59 6.56 6.04
5 6.15 6.55 6.22 6.12 6.10 6.62 6.15 6.06 6.50 6.41 6.29 6.28 6.15
6 6.18 6.23 6.66 6.73 6.58 6.54 6.50 6.42 6.79 6.79 6.29 6.13 6.18
7 6.48 6.63 6.16 6.78 6.08 6.39 6.34 6.03 6.56 6.43 6.25 6.78 6.48
8 6.82 6.08 6.09 6.45 6.83 6.56 6.45 6.75 6.43 6.52 6.78 6.36 6.82
9 6.06 6.46 6.78 6.63 6.49 6.84 6.31 6.04 6.73 6.13 6.04 6.49 6.06
10 6.33 6.60 6.84 6.13 6.42 6.12 6.30 6.19 6.10 6.53 6.33 6.12 6.33
11 6.82 6.54 6.20 6.21 6.07 6.37 6.25 6.55 6.54 6.75 6.25 6.57 6.82
12 6.74 6.53 6.56 6.57 6.40 6.10 6.56 6.07 6.77 6.56 6.60 6.16 6.74
13 5.94 5.72 6.01 5.95 5.4 5.96 5.72 6.01 5.95 5.4 5.4 5.96 5.94
14 5.59 5.33 6.01 5.73 5.65 5.56 5.32 6.02 5.72 5.67 5.65 5.53 5.59
15 6.01 6.24 6.36 6.25 6.4 6.01 6.21 6.36 6.25 6.4 6.4 6.01 6.01
16 6.63 6.81 6.76 6.53 6.38 6.63 6.81 6.77 6.53 6.38 6.38 6.63 6.63
17 6.34 6.01 6.26 6.35 6.4 6.34 6.01 6.26 6.35 6.47 6.4 6.34 6.34
18 6.63 6.11 6.06 6.29 6.32 6.63 6.11 6.06 6.29 6.32 6.32 6.63 6.63
19 6.83 6.72 6.56 6.37 6.45 6.83 6.72 6.56 6.35 6.45 6.45 6.83 6.83
20 6.53 6.41 6.46 6.44 6.54 6.53 6.41 6.46 6.32 6.54 6.54 6.53 6.53
21 5.36 5.91 6.06 5.54 6.01 5.36 5.91 6.06 5.54 6.01 6.01 5.36 5.36
22 6.43 6.21 6.36 6.52 6.49 6.43 6.21 6.36 6.52 6.49 6.49 6.43 6.43
23 6.71 6.62 6.54 6.34 6.72 6.72 6.66 6.52 6.35 6.72 6.72 6.72 6.71
24 6.28 6.15 6.58 6.23 6.43 6.23 6.15 6.54 6.27 6.44 6.43 6.23 6.28
25 6.39 6.29 6.56 6.35 6.44 6.39 6.25 6.51 6.35 6.47 6.47 6.38 6.39

a. Hãy xây dựng các biểu đồ kiểm soát quá trình


b. Đánh giá về độ ổn định của quá trình. Nếu quá trình không ổn định, hãy xác định các
nguyên nhân có thể gây ra sự mất ổn định của quá trình. Đề xuất các phương án khắc
phục
Stt: từ 7 – 8-9
Trong 1 năm vừa qua, một nhà máy sản xuất thịt đã nhận được một số khiếu nại về sản
phẩm xúc xích tiệt trùng như sau:
- có mùi ôi: 290 lần
- không dai: 396 lần
- bị nhớt: 277
- quá mặn : 240 lần
- sậm màu: 87 lần
- vị đắng: 92 lần
- bị mốc: 17 lần
- Các khiếu nại khác: 11 lần
Hãy lập biểu đồ pareto để xác định các khiếu nại cần ưu tiên giải quyết. Dùng biểu đồ nhân
quả để xác định các nguyên nhân gốc rễ đã dẫn đến những khiếu nại cần ưu tiên giải quyết.
Đề ra biện pháp khắc phục và cải tiến để giảm khiếu nại của khách hàng trong tương lai.
Stt: từ 10– 11-12
Thể tích riêng sau khi nướng (cm 3/g) là một trong những chỉ tiêu chất lượng quan trọng của
bánh mì burger có bổ sung bột cà rốt. Số liệu về thể tích riêng của bánh mì burger được thể
hiện trong bảng sau:
4.34 4 4.3 4.2 4.34 4 4.3 4.2
3.6 3.45 4.2 3.6 3.6 3.45 4.2 3.6
5.34 4.8 5.3 4.6 5.34 4.8 5.3 4.6
4.7 4.5 3.9 4 4.7 4.5 3.9 4
3.66 4.45 4.2 4.1 3.66 4.45 4.2 4.1
5.3 4.8 5.1 4.78 5.3 4.8 5.1 4.78
4.4 4.9 4.6 4.2 4.4 4.9 4.6 4.2
3.9 5.2 5.2 3.66 3.9 4.2 4.2 3.66
5.34 4.3 5.3 4.6 5.34 4.3 5.3 4.6
4.7 5.34 3.9 4 4.7 4.5 3.9 4
4.1 5.2 3.6 5.3 4.8 5 3.6 5.2
3.64 5.7 4.2 4.9 4.2 4.6 5 2.4
3.9 3.9 4.4 5.1 5.6 5.66 5.2 3.8
5.1 5.4 4.3 3.9 5.3 3.5 4 2.9
5.6 3.8 3.64 3.7 3.7 5 4.8 5.3
5.3 3.6 3.7 5.2 3.9 5.5 4.3 5.4
3.6 5.7 5.66 5.3 4.1 4.5 4.8 4.2
4.8 3.6 3.5 4.7 4.75 3.5 5.4 3.7
4 4.3 4 4.3 4.2 4.5 3.9 4
3.45 4.2 3.45 4.2 3.6 4.45 4.2 4.1
4.8 5.3 4.8 5.3 4.6 5.1 4.78 5.3
4.5 3.9 4.5 3.9 4 4.5 3.9 4
4.45 4.2 4.45 4.2 4.1 4.45 4.2 4.1
5.3 4.8 5.1 4.78 5.3 4.8 5.1 4.78
4.4 4.9 4.6 4.2 4.5 3.9 4 4.2

a. Hãy xây dựng biểu đồ Histogram


b. Đánh giá về độ ổn định của quá trình và đánh giá năng lực của quá trình.
Nếu quá trình không ổn định, hãy xác định các nguyên nhân có thể gây ra sự mất ổn định
của quá trình. Đề xuất các phương án khắc phục
Stt: từ 13 – 14-15
Thể tích riêng sau khi nướng (cm 3/g) là một trong những chỉ tiêu chất lượng quan trọng của
bánh mì lạt. Số liệu về thể tích riêng của bánh mì được thể hiện trong bảng sau:
Mẻ x1 x2 x3 x4 x5 x6 x7 x8 x9 x10
1 4.33 4.08 4.37 4.14 4.34 4.05 4.31 4.2 4.77 4.34
2 3.64 3.45 4.24 3.7 3.6 5.24 4.2 3.6 5.26 3.6
3 5.38 4.8 5.37 4.8 5.34 4.8 5.3 4.6 4.6 5.34
4 4.71 4.5 3.94 4.9 4.7 4.5 3.9 4 4 4.7
5 3.67 4.45 4.29 4.15 3.66 4.46 4.2 4.1 4.1 3.66
6 5.35 4.8 5.11 4.78 5.33 4.8 5.1 4.78 4.78 5.44
7 4.44 4.96 4.67 4.2 4.45 4.9 4.6 4.2 4.2 4.4
8 3.91 4.21 4.25 3.66 3.99 4.22 4.2 3.66 3.66 3.9
9 5.34 4.34 5.34 4.61 5.34 4.3 5.3 4.6 4.6 5.34
10 4.78 4.5 3.92 4.06 4.7 4.54 3.9 4 4.84 4.7
11 3.66 4.45 4.22 4.1 5.26 4.45 4.2 4.1 4.14 3.66
12 5.37 4.8 5.15 4.78 5.3 4.8 5.1 4.78 4.78 5.3
13 5.72 5.6 5.18 4.56 5.7 5.8 5.1 4.56 4.56 5.7
14 3.91 4.2 4.25 5.18 3.9 4.27 4.2 3.66 3.66 3.9
15 5.38 4.3 5.36 4.6 5.34 4.8 5.3 4.6 4.6 5.34
16 4.7 4.5 3.94 4.02 4.7 4.55 3.9 4 4 4.7
17 5.19 4.45 4.2 4.11 3.66 4.45 4.2 4.1 4.1 3.66
18 5.27 4.8 4.9 3.6 5.2 4.8 4.9 3.6 3.6 5.2
19 3.8 3.9 4.3 5.3 3.8 3.9 4.3 5.3 5.17 3.86
20 4.6 4.8 4.7 2.36 4.6 4.64 4.7 2.3 2.37 4.6
21 5.45 5.7 3.9 4.84 5.4 5.3 3.9 4.8 4.8 5.4
22 3.92 4.2 4.2 3.66 3.9 4.22 4.24 3.66 3.64 3.9
23 5.37 4.3 5.3 4.61 5.34 4.38 5.38 4.6 4.6 5.34
24 4.32 4 4.3 4.8 4.34 4.07 4.3 4.2 4.2 4.34
25 3.8 5.35 4.2 3.6 3.6 3.45 4.27 3.6 3.6 3.6

a. Hãy xây dựng các biểu đồ kiểm soát quá trình


b. Đánh giá về độ ổn định của quá trình.Nếu quá trình không ổn định, hãy xác định các
nguyên nhân có thể gây ra sự mất ổn định của quá trình. Đề xuất các phương án khắc
phục
Stt: từ 16 –17- 18
Độ Brix (%) là một trong những chỉ tiêu chất lượng quan trọng của sản phẩm nectar khóm.
Số liệu về độ brix của sản phẩm sau quá trình sản xuất được thể hiện trong bảng sau:
Sample
x1 x2 x3 x4 x5 x6 x7 x8 x9 x10 x11 x12
Number
1 36.6 35.0 36.3 33.7 36.2 34.0 35.0 34.2 35.8 36.8 36.9 34.0
2 35.8 35.6 34.5 36.4 36.2 36.4 34.7 34.5 34.5 35.8 34.9 36.3
3 34.8 35.6 36.1 35.6 36.3 36.5 35.2 36.6 34.0 34.7 34.0 36.8
4 36.0 35.7 34.6 34.4 35.1 34.2 35.8 34.7 35.9 35.0 35.7 35.0
5 35.4 36.2 34.8 34.9 36.4 34.4 34.2 35.0 34.1 34.1 35.7 34.8
6 31.6 36.4 31.8 34.9 32.9 34.7 32.8 32.6 34.9 34.2 36.0 35.6
7 34.7 36.4 36.8 34.3 36.2 35.5 35.3 35.8 36.7 34.3 34.5 34.0
8 36.4 34.3 36.1 34.2 35.3 35.0 36.1 34.2 35.7 32.6 35.2 36.0
9 36.1 36.6 36.0 35.6 34.7 34.5 34.7 36.8 35.4 36.0 35.9 34.5
10 33.9 35.1 34.1 34.6 36.7 34.5 36.1 34.9 36.3 35.1 34.7 34.3
11 35.7 34.8 35.2 34.9 34.5 36.1 32.2 34.4 36.3 34.8 34.7 35.3
12 34.7 35.9 31.5 35.2 35.3 34.1 36.8 34.8 36.1 34.2 36.4 32.9
13 36.6 34.1 34.4 36.6 34.5 36.3 35.2 35.5 36.5 34.9 36.2 35.3
14 34.5 36.3 36.0 35.0 36.6 34.5 36.0 34.2 35.8 36.3 35.2 34.8
15 34.6 34.9 34.8 36.5 35.8 35.6 36.6 35.3 34.1 34.6 35.3 36.8
16 34.7 35.0 35.4 35.0 32.9 35.5 35.2 35.2 35.5 36.1 34.2 35.1
17 33.8 35.9 36.6 35.5 34.3 36.1 36.7 34.1 33.8 36.4 36.2 35.2
18 34.2 35.9 36.5 34.4 36.8 34.9 35.9 36.2 36.0 34.9 35.9 35.6
19 36.5 34.8 34.2 36.8 36.1 34.6 34.3 31.9 36.7 35.3 34.5 34.3
20 35.2 36.4 34.5 35.4 34.4 34.2 36.2 35.8 36.1 34.1 35.7 36.8
21 34.7 35.5 34.1 34.5 35.3 36.8 35.8 36.4 36.5 36.2 34.7 36.9
22 35.1 35.4 35.0 36.8 36.8 36.0 36.3 34.5 34.8 36.7 34.2 35.6
23 34.4 35.3 34.5 35.2 34.9 33.0 36.5 35.9 36.5 35.2 35.1 35.9
24 36.0 35.3 36.0 34.3 32.6 35.0 36.8 34.2 34.5 36.2 36.0 35.9
25 36.5 34.6 33.1 34.6 35.7 35.9 33.5 35.5 35.0 35.4 35.5 36.2
26 33.7 34.3 34.3 35.8 34.3 34.1 36.0 36.8 36.0 34.3 36.5 36.2
27 36.6 36.4 36.4 34.1 36.1 36.3 34.2 34.7 35.5 36.0 33.9 34.2
28 35.8 35.4 35.2 34.9 34.7 35.7 36.7 34.4 33.9 36.8 34.4 35.5
29 36.9 36.7 35.4 35.6 35.4 34.7 34.1 34.4 36.4 35.3 34.1 36.9
30 35.8 35.0 34.1 34.7 32.9 36.5 35.6 34.0 34.1 34.3 36.1 35.2

a. Hãy xây dựng các biểu đồ kiểm soát quá trình


b. Đánh giá về độ ổn định của quá trình. Nếu quá trình không ổn định, hãy xác định các
nguyên nhân có thể gây ra sự mất ổn định của quá trình. Đề xuất các phương án khắc
phục
Stt: từ 19– 20-21
Độ nở ngang là một trong những chỉ tiêu chất lượng quan trọng của bánh cookie. Độ nở
ngang của bánh cookie đã được đo lường sau quá trình sản xuất bánh. Số liệu về độ nở
ngang của bánh cookie được thể hiện trong bảng sau:
6.19 6.06 5.56 6.17 6.7 5.68 6.25 6.52 6.57 6.57 6.15 6.52 6.01
6.17 5.63 5.64 5.48 6.69 6.31 5.72 6.06 6.39 6.28 5.62 5.77 6.31
5.92 6.51 6.01 5.89 6.18 6.27 5.38 6.24 6.6 5.84 5.89 5.47 6.4
6.19 6.03 6.71 6.06 6.81 6.27 5.38 5.52 6.24 6.23 6.63 6.07 6.72
5.82 6.74 6.05 5.69 6.6 6.77 5.9 6.67 6.04 5.68 5.53 5.67 6.52
6.33 6.65 5.81 6.26 5.76 6.53 5.68 6.09 5.56 6.4 5.91 5.56 6.25
6.51 6.26 6.58 6.25 6.59 6.36 5.63 5.67 5.78 6.01 5.68 6.43 6.67
6.67 5.85 5.81 6.72 6.66 6.64 6.13 6.78 5.55 5.58 5.69 6.12 6.42
6.2 6.54 6.29 5.94 6.52 6.65 5.95 6.45 5.88 6.21 6.21 6.11 6.01
6.25 6.01 6.35 5.85 6.49 6.62 6.2 6.54 6.8 6.52 6.52 6.65 6.42
6.62 6.49 6.45 6.62 6.52 6.12 6.56 6.01 6.62 6.49 6.49 6.62 6.11
6.12 6.72 5.75 6.12 5.4 5.96 6.45 6.49 6.12 6.42 6.52 6.12 6.34
5.96 6.43 5.72 6.06 5.65 5.56 6.01 6.72 5.96 6.55 5.4 5.86 5.72
5.56 5.32 5.72 5.56 6.63 5.56 6.01 6.43 5.56 6.65 5.65 5.56 5.32
6.01 6.21 6.25 6.01 6.4 6.01 6.36 6.52 6.01 6.62 6.4 6.01 6.21
6.63 6.81 6.76 6.63 6.38 6.63 6.76 6.49 6.63 6.12 6.38 6.63 6.81
6.34 6.01 6.26 6.34 6.4 6.34 6.26 6.52 6.34 6.11 6.56 6.34 5.81
6.63 6.11 6.56 6.63 5.81 6.45 6.06 5.4 6.63 6.72 6.46 6.63 6.11
6.83 6.72 6.46 6.83 6.54 6.54 6.56 6.56 6.83 6.41 6.06 6.83 6.72
6.53 6.41 6.06 6.53 6.01 6.01 6.46 6.01 6.53 5.91 6.36 6.53 6.41
5.36 5.91 6.36 5.36 6.49 6.49 6.06 6.11 5.36 6.21 6.52 5.36 5.91
6.43 6.21 6.52 6.43 6.72 6.72 6.36 6.72 6.43 6.49 6.49 6.43 6.21
6.72 6.66 6.52 6.72 6.72 6.72 6.52 6.41 6.72 6.72 6.72 6.72 6.66
6.23 6.11 6.56 6.23 6.43 6.23 6.56 5.91 6.23 6.43 6.43 6.23 6.11
6.38 6.27 6.56 6.38 6.47 6.38 6.56 6.21 6.38 6.47 6.47 6.38 6.27
a. Hãy xây dựng biểu đồ histogram
b. Đánh giá về độ ổn định của quá trình và đánh giá năng lực của quá trình.Nếu quá trình
không ổn định, hãy xác định các nguyên nhân có thể gây ra sự mất ổn định của quá
trình. Đề xuất các phương án khắc phục
Stt: từ 22– 23-24
Một nhà máy sản xuất xúc xích tiệt trùng có số liệu sau về số lượng sản phẩm không đạt yêu
cầu về chất lượng. Nhà máy theo dõi số lượng không đạt chất lượng trong CÁC ngày liên tục.
Mẫu Số SP lỗi Mẫu Số SP lỗi
1. 13 2. 26
3. 17 4. 15
5. 20 6. 23
7. 19 8. 15
9. 14 10. 16
11. 13 12. 14
13. 14 14. 12
15. 13 16. 16
17. 13 18. 18
19. 17 20. 20
21. 17 22. 22
23. 19 24. 22
25. 17 26. 17
27. 12 28. 19
29. 23 30. 14
31. 21 32. 19
33. 16 34. 10
35. 20 36. 12
37. 8 38. 6
39. 13 40. 16
41. 22 42. 14
43. 11 44. 19
45. 15

a. Hãy xây dựng các biểu đồ kiểm soát quá trình


b. Đánh giá về độ ổn định của quá trình. Nếu quá trình không ổn định, hãy xác định các
nguyên nhân có thể gây ra sự mất ổn định của quá trình. Đề xuất các phương án khắc
phục
Stt: từ 25– 26-27
Hàm lượng gluten khô (%) là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng bột nhào trong sản
xuất bánh mì bơ sữa. Hàm lượng gluten khô (%) đã được đo lường sau quá trình nhào bột.
Số liệu về Hàm lượng gluten khô (%) được thể hiện trong bảng sau với 34 lần lấy mẫu, mỗi
lần lấy 1mẫu bột nhào.
Mẫu Hàm lượng gluten khô (%) Mẫu Hàm lượng gluten khô (%)
1. 5.12 18. 5.13
2. 3.98 19. 3.51
3. 4.23 20. 4.79
4. 4.34 21. 5.06
5. 4.23 22. 4.01
6. 4.34 23. 5.86
7. 3.23 24. 4.63
8. 3.24 25. 4.67
9. 4.34 26. 5.10
10. 5.02 27. 3.75
11. 3.24 28. 4.16
12. 4.34 29. 5.80
13. 5.02 30. 3.67
14. 3.24 31. 4.61
15. 4.34 32. 3.78
16. 5.02 33. 4.33
17. 4.56 34. 4.42

a. Hãy xây dựng các biểu đồ kiểm soát quá trình


b. Đánh giá về độ ổn định của quá trình. Nếu quá trình không ổn định, hãy xác định các
nguyên nhân có thể gây ra sự mất ổn định của quá trình. Đề xuất các phương án khắc
phục
Stt: từ 28– 29-30
Trong 1 năm vừa qua, một nhà máy sản xuất sữa tươi thanh trùng đã nhận được một số
khiếu nại sau:
- Sữa bị kết tủa: 298 lần
- Bao bì thiếu hạn sử dụng: 63 lần
- Sữa bị chua: 286 lần
- Sữa bị phồng hộp: 212 lần
- Sữa bị hết hạn: 81 lần
- Sữa có mùi lạ: 190 lần
- Sữa có vị lạ: 188 lần
- Sữa có vật lạ: 15 lần
- Một số khiếu nại khác: 12 lần
Hãy lập biểu đồ pareto để xác định các khiếu nại cần ưu tiên giải quyết. Dùng biểu đồ nhân
quả để xac định các nguyên nhân gốc rễ đã dẫn đến những khiếu nại cần ưu tiên giải quyết.
Đề ra biện pháp khắc phục và cải tiến để giảm khiếu nại của khách hàng trong tương lai.
Stt: từ 31– 32-33
Trong năm vừa qua, một nhà máy sản xuất mì ăn liền đã nhận được một số khiếu nại về sản
phẩm như sau:
- Thiếu gói gia vị: 146 lần
- Mì bị tách dầu: 285 lần
- Mì có mùi dầu ôi: 265 lần
- Mì bị ỉu (không giòn): 288 lần
- Gói dầu bị ôi: 186 lần
- Bao bì thiếu hạn sử dụng: 95 lần
- Vắt mì bị bể: 150 lần
- Các khiếu nại khác: 62 lần
Hãy lập biểu đồ pareto để xác định các khiếu nại cần ưu tiên giải quyết. Dùng biểu đồ nhân
quả để xác định các nguyên nhân gốc rễ đã dẫn đến những khiếu nại đó. Đề nghị các phương
án để khắc phục.
Stt: từ 34– 35-36
Độ Brix (%) là một trong những chỉ tiêu chất lượng quan trọng của sản phẩm nectar mãng
cầu. Số liệu về độ brix của sản phẩm sau quá trình sản xuất được thể hiện trong bảng sau:
Sample
Number x1 x2 x3 x4 x5 x6 x7 x8 x9 x10 x11 x12
1 34.5 35.5 34.7 33.6 35.0 34.3 34.1 34.6 34.0 34.3 35.9 31.8
2 36.2 34.9 34.2 34.4 36.1 34.2 34.4 34.1 36.7 36.8 35.7 34.2
3 36.2 35.1 35.5 35.7 34.8 34.1 34.6 36.6 35.0 34.1 36.8 35.2
4 35.6 35.2 36.1 36.4 35.5 35.2 36.2 35.3 34.6 34.8 35.0 34.7
5 34.2 36.4 36.0 34.8 34.5 36.7 36.3 36.1 34.6 35.1 34.3 36.2
6 32.0 35.2 33.8 35.8 33.6 35.8 31.5 31.7 36.2 34.1 35.3 36.0
7 34.6 36.9 35.9 36.6 36.4 34.6 34.1 35.6 36.0 35.0 36.5 35.7
8 34.3 34.2 36.4 36.4 34.3 35.4 34.7 35.1 34.9 33.6 35.9 34.3
9 36.7 35.8 35.9 36.4 35.1 35.4 34.6 36.2 34.9 35.3 34.1 34.9
10 31.9 35.7 36.6 36.8 36.3 36.2 36.2 36.8 36.1 36.4 35.6 34.9
11 34.3 34.0 36.0 36.6 34.5 34.0 33.1 36.4 35.8 36.1 34.4 34.4
12 34.8 36.4 32.1 35.8 34.8 36.4 34.9 34.1 36.7 35.8 35.4 33.9
13 36.7 34.5 35.0 35.4 35.5 35.0 35.0 36.6 35.4 35.4 34.4 36.8
14 34.4 36.0 36.7 36.3 35.2 36.3 36.5 36.7 34.9 36.2 36.9 34.1
15 34.7 34.1 36.8 36.7 34.4 36.7 36.6 34.8 36.3 36.7 34.1 34.6
16 35.5 34.8 36.6 34.9 31.6 35.2 34.0 34.5 36.9 35.3 36.1 34.6
17 32.6 35.1 36.3 35.3 34.8 35.5 35.0 36.3 31.6 35.6 36.7 34.7
18 36.2 34.8 34.9 34.8 35.9 36.0 35.9 34.4 34.7 36.5 36.3 34.3
19 34.7 36.1 35.2 34.1 34.3 35.1 34.7 32.7 36.8 34.5 36.0 34.4
20 34.7 36.5 35.4 34.8 34.9 35.0 34.0 35.6 35.2 35.1 36.6 35.5
21 36.1 35.4 34.9 36.6 35.1 35.5 35.5 35.7 36.6 34.6 35.1 35.2
22 36.2 35.9 35.8 35.9 34.5 35.4 35.3 34.0 34.3 34.9 34.9 36.5
23 36.8 34.5 35.7 34.8 35.5 33.1 35.1 36.9 35.2 35.4 35.7 36.6
24 35.8 36.5 34.2 34.5 31.7 34.9 36.7 36.8 35.0 35.6 34.0 34.9
25 35.1 34.2 32.9 36.3 36.0 35.9 33.7 34.5 34.7 36.8 36.3 35.3

a. Hãy xây dựng các biểu đồ kiểm soát quá trình


b. Đánh giá về độ ổn định của quá trình. Nếu quá trình không ổn định, hãy xác định các
nguyên nhân có thể gây ra sự mất ổn định của quá trình. Đề xuất các phương án khắc
phục
Số thứ tự 37-38-39
Độ Brix (%) là một trong những chỉ tiêu chất lượng quan trọng của sản phẩm nectar mãng
cầu. Số liệu về độ brix của sản phẩm sau quá trình sản xuất được thể hiện trong bảng sau:
35.9 35.6 35.2 31.6 36.7 35.0 34.6 36.2 35.8 35.7 34.9 33.3
36.5 34.3 35.6 36.9 34.3 34.2 35.1 34.6 36.6 35.1 36.7 36.3
36.7 35.2 34.0 35.2 36.6 35.4 35.6 36.9 34.2 35.7 34.7 35.6
35.6 36.2 36.0 34.6 35.9 36.3 35.2 34.4 36.4 34.4 35.1 36.6
35.3 34.4 36.0 35.0 35.5 35.2 34.2 36.2 34.9 35.1 36.5 34.8
32.6 34.3 33.7 35.7 33.8 35.4 32.0 32.1 36.8 36.6 34.1 36.5
36.8 35.2 32.8 35.1 36.7 34.8 34.4 36.1 34.4 35.3 34.4 34.2
34.2 34.2 34.9 34.4 35.4 35.2 34.3 34.6 35.5 32.3 36.7 36.6
34.5 34.7 36.3 36.0 34.5 35.0 35.3 34.0 36.8 35.9 35.0 34.8
33.3 35.7 35.9 36.7 34.3 34.1 34.4 36.0 32.0 36.2 36.2 36.4
34.4 36.1 36.1 34.7 35.7 36.0 33.1 34.0 36.1 34.1 34.1 36.6
34.5 35.3 32.8 34.6 36.3 34.9 35.5 35.0 35.2 36.3 34.5 32.6
34.8 36.5 34.7 35.5 36.9 36.8 34.4 36.0 34.6 36.2 34.1 36.5
36.3 36.8 35.5 35.6 36.8 35.1 36.6 36.5 34.0 34.4 36.9 34.5
34.1 36.0 34.3 35.9 34.0 35.2 34.2 35.1 35.9 36.6 35.4 35.9
34.3 34.5 36.5 34.2 33.5 35.2 34.4 34.8 35.8 36.4 34.6 35.2
33.0 35.3 36.5 34.4 36.5 36.8 35.5 35.9 31.9 35.3 35.9 35.3
36.8 35.9 36.4 35.9 36.1 35.2 36.1 36.1 36.2 35.9 35.4 36.3
36.7 34.1 36.5 36.5 36.3 36.2 36.2 32.8 36.4 36.6 36.6 35.2
35.3 34.4 35.0 34.7 35.4 36.2 35.0 36.9 36.5 34.5 34.5 34.4
34.8 35.8 35.3 35.3 35.0 36.7 35.6 34.7 35.1 36.3 36.3 34.2
34.7 35.4 36.4 34.3 34.3 35.0 34.1 35.7 35.1 34.7 35.8 36.4
34.8 36.4 34.1 36.5 35.8 31.7 35.7 34.5 36.2 34.6 36.4 36.2
35.1 34.2 35.2 34.5 31.5 34.7 35.4 35.4 35.2 35.4 35.7 36.6

 Hãy xây dựng biểu đồ histogram


 Đánh giá về độ ổn định của quá trình. Nếu quá trình không ổn định, hãy xác định các
nguyên nhân có thể gây ra sự mất ổn định của quá trình. Đề xuất các phương án khắc
phục
Stt: từ 40-41– 42
Độ ẩm (%) là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng sản phẩm chuối sấy. Độ ẩm (%) đã
được đo lường sau quá trình sấy, thể hiện trong bảng sau.
Mẫu Độ ẩm (%) Mẫu Độ ẩm (%)
1 15.08 13 15.82
2 14.78 14 13.20
3 15.56 15 14.72
4 13.12 16 14.78
5 15.54 17 15.11
6 14.23 18 14.22
7 13.86 19 14.93
8 14.56 20 13.16
9 15.40 21 15.08
10 13.45 22 15.28
11 14.34 23 14.84
12 15.89 24 15.33
25 13.14
26 14.87
27 13.56
28 13.71
29 13.48
30 13.51

 Hãy xây dựng các biểu đồ kiểm soát quá trình


 Đánh giá về độ ổn định của quá trình. Nếu quá trình không ổn định, hãy xác định các
nguyên nhân có thể gây ra sự mất ổn định của quá trình. Đề xuất các phương án khắc
phục
Số thứ tự 43-44-45
Trong năm vừa qua, một nhà máy sản xuất khoai môn sấy đã nhận được một số khiếu nại về
sản phẩm như sau:
- không giòn: 276 lần
- bị vỡ vụn quá nhiều: 254 lần
- có mùi dầu ôi: 125 lần
- bị cứng: 277 lần
- Bao bì thiếu hạn sử dụng: 175 lần
- bị sẫm màu: 223
- bị mốc: 254 lần
- Các khiếu nại khác: 98 lần
Hãy lập biểu đồ pareto để xác định các khiếu nại cần ưu tiên giải quyết. Dùng biểu đồ nhân
quả để xác định các nguyên nhân gốc rễ đã dẫn đến những khiếu nại đó. Đề nghị các phương
án để khắc phục.
Số thứ tự 47-48-49
Một nhà máy sản xuất bánh bao đông lạnh có số liệu sau về số lượng sản phẩm không đạt
yêu cầu như sau. Nhà máy theo dõi số lượng không đạt chất lượng trong CÁC ngày liên tục.
Mẫu Số SP lỗi Mẫu Số SP lỗi
1. 19 2. 10
3. 17 4. 16
5. 12 6. 20
7. 23 8. 21
9. 9 10. 20
11. 18 12. 8
13. 21 14. 22
15. 14 16. 25
17. 15 18. 21
19. 10 20. 12
21. 14 22. 11
23. 15 24. 10
25. 18 26. 25
27. 10 28. 13
29. 23 30. 5
31. 11 32. 13
33. 20 34. 5
35. 16 36. 19
37. 8 38. 17
39. 15 40. 25
41. 8 42. 22
43. 25 44. 10

a. Hãy xây dựng các biểu đồ kiểm soát quá trình


b. Đánh giá về độ ổn định của quá trình. Nếu quá trình không ổn định, hãy xác định các
nguyên nhân có thể gây ra sự mất ổn định của quá trình. Đề xuất các phương án khắc
phục
Số thứ tự 50-51-52-53
Một nhà máy sản xuất bánh phồng tôm có số liệu sau về số lượng sản phẩm không đạt yêu
cầu như sau. Nhà máy theo dõi số lượng không đạt chất lượng trong CÁC ngày liên tục.
Mẫu Số SP lỗi Mẫu Số SP lỗi
1. 9 2. 10
3. 14 4. 16
5. 13 6. 10
7. 23 8. 21
9. 15 10. 20
11. 20 12. 8
13. 15 14. 22
15. 23 16. 25
17. 15 18. 21
19. 24 20. 12
21. 18 22. 11
23. 19 24. 10
25. 5 26. 25
27. 21 28. 13
29. 13 30. 5
31. 11 32. 13
33. 10 34. 5
35. 16 36. 19
37. 8 38. 17
39. 15 40. 15
41. 8 42. 22
43. 25 44. 20

a. Hãy xây dựng các biểu đồ kiểm soát quá trình


b. Đánh giá về độ ổn định của quá trình. Nếu quá trình không ổn định, hãy xác định các
nguyên nhân có thể gây ra sự mất ổn định của quá trình. Đề xuất các phương án khắc
phục

You might also like