2022 - C4 - Phân Tích Tài Chính
2022 - C4 - Phân Tích Tài Chính
2022 - C4 - Phân Tích Tài Chính
Business
Environment Analysis
Prospective
Accounting
Analysis
Analysis
Financial
Analysis
Cost of
Intrinsic Value
Capital Estimate
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Nguồn tài liệu sử dụng phân tích báo cáo tài chính
PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH
Phân tích theo chiều dọc – Theo quy mô chung – Sự thay đổi cơ cấu tài chính
Phân tích theo chiều ngang – Sự thay đổi giá trị các chỉ tiêu tài chính
Nhận định biến động bức tranh tài chính về giá trị theo thời gian (hai năm)
Nhận biết dấu hiệu biến động giá trị như thế nào, bình thường hay bất thường
Bảng phân tích theo chiều ngang -
Năm nay Năm trước Chênh lệch giá trị Tỷ lệ thay đổi
Chỉ tiêu tài chính
(đv tiền) (đv tiền) (đv tiền) (%)
[1] [2] [3] [4]=[2]-[3] [5]=[4] / [3]
Việc phân tích xu hướng có thể áp dụng để quan sát đặc điểm của
Các mục tài sản, nguồn vốn, thu nhập, chi phí, lợi nhuận, dòng tiền
Các tỷ số tài chính như tỷ lệ vốn sở hữu, tỷ suất lợi nhuận,…
DẤU HiỆU
BẤT THƯỜNG
Khi sử dụng phân tích xu hướng có thể kết hợp giữa xu hướng
được quan sát từ thông tin tài chính của doanh nghiệp với xu
hướng chung của một lĩnh vực, một ngành để phát hiện những
dấu hiệu khác biệt về đặc điểm chuyển biến của doanh nghiệp
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Mở rộng phân tích xu hướng
Lợi nhuận
X 100%
Công thức tính Tài sản bình quân
Tỷ số tài chính
Nội dung và
ý nghĩa của Tỷ suất lợi nhuận
trên vốn sở hữu
Mô hình tài chính (ROE)
LỢI NHUẬN
100%
VỐN SỞ HỮU BQ
Mối quan hệ
Tỷ số
Các tỷ số tài chính
tài chính
trong mô hình
LỢI NHUẬN
100%
Mối quan hệ TÀI SẢN BQ
Tỷ số
Các tỷ số tài chính
tài chính
trong mô hình
• Tỷ số tài chính sử dụng thông tin quá khứ để tính toán nên những
thông tin này khó có thể cung cấp được bức tranh tài chính trong
tương lai, sử dụng để dự báo tài chính khi phân tích.
• Tỷ số tài chính thể hiện tình hình tài chính tại một thời điểm nhất định
nên những thông tin này không thể cung cấp được những thông tin
có tính xu hướng, quy luật khi phân tích.
HẠN CHẾ VỀ • Một vài tỷ số tài chính không có sự thống nhất trong công thức tính
PHÂN TÍCH nên việc so sánh không thể thực hiện được, không có ý nghĩa ở một
CÁC TỶ SỐ
TÀI CHÍNH
doanh nghiệp khi phân tích.
• Tỷ số tài chính có thể bị bóp méo bởi sự lựa chọn chính sách kế toán
của nhà quản lý trong tính toán các chỉ tiêu tài chính nên những
thông tin này phản ảnh không đúng bức tranh tài chính doanh nghiệp
khi phân tích.
• Ngoài ra, với nhiều sự lựa chọn chính sách kế toán khác nhau giữa
các doanh nghiệp, giữa các kỳ nên việc so sánh các tỷ số tài chính
giữa các doanh nghiệp, giữa các kỳ không thực hiện được nên
không thể nhận định, định vị được tình hình tài chính doanh nghiệp
trong ngành, trong một lĩnh vực.
Thận trọng đưa ra các nhận định về tài chính từ phân tích tỷ số tài chính
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Báo cáo tài chính
Income Statement
Net sales . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cost of sales . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Gross profit . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
Selling, general, and administrative expenses . . . . . . .
Other (income) expense, net . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Operating profit . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Interest expense, net . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Income before income taxes . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Provision for income taxes . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Net income including noncontrolling interests . . . . . .
Less: Net income attributable to noncontrolling interests
Net income attributable to Company . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Earnings per common share, basic . . . . . . . . . . . . . . . .
Earnings per common share, diluted . .
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Báo cáo tài chính
Operating Activities
Net income including noncontrolling interests . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Adjustments to reconcile net income including noncontrolling Statement of Cash Flows
interests
to net cash provided by operations:
Depreciation and amortization . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Restructuring and termination benefits, net of cash . . . . . . . . . . . . . .
Venezuela hyperinflationary transition charge . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Gain before tax on sales of noncore product lines . . . . . . . . . . . . . . .
Stock-based compensation expense . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Deferred income taxes . . . . . . . . . . . . . . . . . . Investing. . . . . . . . .Activities
...........
Cash effects of changes in: Capital expenditures ..................................
Receivables . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Sale
. . . . of
. . property
. . . . . . . . and . . . .noncore
. product lines . . . . . . . . . . . . . . . . .
Inventories . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Purchases
. . . . . . . . . of . . .marketable
...... securities and investments . . . .
Accounts payable and other accruals . . . . . .Proceeds . . . . . . . . from. . . . .sale . . . .of. .marketable
. securities and investments
Other noncurrent assets and liabilities . . . . .Payment . . . . . . . .for . . .acquisitions,
. . . . . . . . . net of cash acquired . . . . . . . . . . . . . .
Net cash provided by operations . . . . . . . . . .Other . . . . .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Net cash used in investing activities . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Financing Activities
Principal payments on debt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Proceeds from issuance of debt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Dividends paid . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Purchases of treasury shares . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Proceeds from exercise of stock options and excess tax benefits
Net cash used in financing activities . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Effect of exchange rate changes on Cash and cash equivalents
Net increase (decrease) in Cash and cash equivalents . . . . . . . .
Cash and cash equivalents at beginning of year . . . . . . . . . . . . .
Cash and cash equivalents at end of year . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Báo cáo tài chính
21
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Báo cáo tài chính Công ty A – đơn vị tính 1.000
22
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Báo cáo tài chính Công ty A – đơn vị tính 1.000
24
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khái quát tình hình tài chính – Tình hình nguồn vốn doanh nghiệp
Quan sát các mục nguồn vốn hiện tại [cột cuối năm tài chính hiện hành]
Nhận biết giá trị, tỷ trọng và những đặc điểm, đặc trưng nguồn vốn
doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành
Quan sát biến động các mục nguồn vốn [qua 2 năm]
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Phân tích theo chiều ngang PHẦN NGUỒN VỐN
Nhận biết biến động giá trị, tỷ trọng và từ đó tìm hiểu sự thay
đổi như thế nào, sự thay đổi có đặc điểm, có dấu hiệu bình
thường hay bất thường về nguồn vốn doanh nghiệp qua 2 năm
Quan sát biến động các nguồn vốn [qua nhiều năm]
Phân tích xu hướng
Nhận biết biến động giá trị, tỷ trọng và từ đó tìm hiểu sự thay đổi như thế
nào, có tính xu hướng, quy luật, hay ngẩu nhiên về chuyển biến nguồn vốn
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Căn cứ số liệu từ bảng cân đối và một số thông tin thu thập qua các năm
II. Vốn chủ sở hữu 350.000 38,89 269.000 33,62 + 81.000 + 5,27
1.Vốn góp chủ sở hữu 330.000 36,67 260.000 32,50 + 70.000 + 4,17
2.Nguồn kinh phí và quỹ khác 20.000 2,22 9.000 1,12 +11.000 + 1,10
Nhận định giá trị, tỷ trọng và những đặc điểm nguồn vốn doanh nghiệp trong năm tài chính 2022
Nhận định biến động giá trị và sự thay đổi đặc điểm nguồn vốn doanh nghiệp qua 2 năm
Nhận định sự chuyển biến nguồn vốn qua 5 năm
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Quan sát các mục tài sản hiện tại [cột cuối năm tài chính hiện hành]
Nhận biết giá trị, tỷ trọng và những đặc điểm, đặc trưng tài sản doanh
nghiệp trong năm tài chính hiện hành
Quan sát biến động các mục tài sản [qua 2 năm]
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Phân tích theo chiều ngang PHẦN TÀI SẢN
Nhận biết biến động giá trị, tỷ trọng và từ đó tìm hiểu sự thay
đổi như thế nào, sự thay đổi có đặc điểm, dấu hiệu bình
thường hay bất thường về tài sản doanh nghiệp qua 2 năm
Quan sát xu hướng biến động các mục tài sản [qua nhiều năm]
Phân tích xu hướng
Nhận biết biến động giá trị, tỷ trọng và từ đó tìm hiểu sự thay đổi như thế
nào, có tính xu hướng, quy luật, hay ngẩu nhiên về chuyển biến tài sản
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Căn cứ số liệu từ bảng cân đối và một số thông tin thu thập qua các năm
Năm Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Tổng tài sản
2022 420.000 480.000 900.000
2021 400.000 400.000 800.000
2020 411.000 415.000 826.000
2019 300.000 300.000 600.000
2018 200.000 300.000 500.000
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khái quát tình hình tài chính – Tình hình tài sản doanh nghiệp
5.Tài sản ngắn hạn khác 8.500 0,94 4.000 0,50 + 4.500 + 0,44
II.Tài sản dài hạn 480.000 53,33 400.000 50,00 +80.000 + 3,33
1.Các khỏan phải thu dài hạn 50.000 5,56 12.000 1,50 + 38.000 + 4,06
2.Tài sản cố định 350.000 38,88 300.000 37,50 + 50.000 + 1,38
3.Bất động sản đầu tư 30.000 3,33 31.000 3,88 -1.000 - 0,55
4.Đầu tư tài chính dài hạn 40.000 4,44 20.000 2,50 + 20.000 + 1,94
5.Tài sản dài hạn khác 10.000 1,11 37.000 4,62 - 27.000 - 3,51
Tổng tài sản 900.000 100,00 800.000 100,00 +100.000 X
Nhận định giá trị, tỷ trọng và đặc điểm tài sản doanh nghiệp trong năm tài chính năm 2022
Nhận định biến động tài sản doanh nghiệp qua 2 năm
Nhận định chuyển biến tài sản qua 5 năm
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khái quát tình hình tài chính – Tình hình tài sản doanh nghiệp
Năng lực kinh tế tài sản trong dài hạn qua một số tỷ số tài chính
Bức tranh năng lực kinh tế dài hạn (tài sản cố định) có xu
hướng giảm nhưng tính tự chủ tài chính tăng lên, tài sản được
đổi mới hơn
Kết hợp phân tích xu hướng để có thể đưa ra những nận định
về xu hướng, quy luật chuyển biến về năng lực kinh tế dài hạn
của công ty
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khái quát tình hình tài chính –
Tình hình tài sản
Một vài dấu hiệu về tài sản
Nêu đặc trưng và giải thích sự khác biệt về tài sản của
•Công ty với hệ thống sản xuất tự động, giá trị đầu tư rất lớn
•Công ty với hệ thống sản xuất thủ công, giá trị đầu tư nhỏ
Một vài dấu hiệu về tài sản
Đánh giá năng lực kinh tế tài sản có cùng giá trị ghi sổ của
•Công ty A có giá trị thị trường của tài sản cao, các thiết bị đều đang được
khai thác hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
•Công ty B có giá trị thị trường của tài sản cao, các thiết bị chỉ được khai
thác một phần nhỏ trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Quan sát thu nhập, chi phí, lợi nhuận hiện tại [cột cuối năm]
Nhận biết giá trị, tỷ trọng và những đặc điểm thu nhập, chi phí, lợi
nhuận doanh nghiệp trong năm tài chính
Quan sát biến động giá trị thu nhập, chi phí, lợi nhuận [qua 2 năm] BÁO CÁO
KẾT QUẢ
So sánh theo chiều ngang
KINH DOANH
Nhận biết biến động các mục thu nhập, chi phí, lợi nhuận và những đặc
điểm thay đổi về thu nhập, chi phí, lợi nhuận doanh nghiệp qua 2 năm
Quan sát biến động thu nhập, chi phí, lợi nhuận qua nhiều năm
Phân tích xu hướng
Nhận biết biến động giá trị, tỷ trọng và từ đó tìm hiểu sự thay đổi như
thế nào, sự thay đổi có xu hướng, quy luật như thế nào về thu nhập,
chi phí, lợi nhuận
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Một vài dấu hiệu về thu nhập, chi phí, lợi nhuận
•Giá trị, tỷ trọng của doanh thu, chi phí, lợi nhuận hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vu chiếm một giá trị, tỷ trọng chủ yếu trong thu nhập, chi
phí, lợi nhuận của công ty là dấu hiệu tích cực (Thể hiện chiến lược, kế
hoạch của hoạt động mà công ty đầu tư, kinh doanh phù hợp với môi
trường kinh doanh, thành công trong kinh doanh). Ngược lại là dấu hiệu
không bình thường (hoạt động chính – hoạt động doanh nghiệp có chiến
lược, kế hoạch và đầu tư nhiều công sức, trí tuệ, vốn bị phá sản, thất bại ẩn
chứ nhiều rủi ro, bất ổn định về thu nhập, lợi nhuận)
•Với những doanh nghiệp hoạt động ổn định, môi trường kinh doanh ổn
định thì giá trị, tỷ trọng các mục giá vốn, chi phí, lợi nhuận trên doanh thu
thường ít biến động.
•Sự thay đổi, chiều hướng thay đổi của doanh thu, chi phí, lợi nhuận hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ gia tăng dần giá trị, tỷ trọng là dấu
hiệu, chiều hướng tốt
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Đơn vị 1.000
Căn cứ số liệu từ bảng cân đối và một số thông tin thu thập qua các năm
Doanh thu thuần 810.000 [1] 91,01 780.000 88,64 +30.000 +2.37
Giá vốn 610.000 68,54 600.000 68,18
Lợi nhuận gộp 200.000 22,47 180.000 20,45
Thu nhập tài chính 130.000 14,61 120.000 13,64
Chi phí tài chính 115.000 12,92 110.000 12,50
Chi phí bán hàng 110.000 12,36 100.000 11,36
Chi phí quản lý 50.000 5,62 50.000 5,68
Lợi nhuận kinh doanh trước chi phí thuế 55.000 6,18 40.000 4,55 +15.000 +1.63
Thu nhập khác 80.000 [2] 8,99 100.000 11,36 -20.000 -2.37
Chi phí khác 75.000 8,43 95.000 10,80
Lợi nhuận khác trước chi phí thuế 5.000 0,56 5.000 0,57 0 -0,01
Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN 60.000 6,74 45.000 5,11 +15.000 +1,63
Lợi nhuận sau thuế TNDN 45.000 5,06 33.750 3,84 +11.250 +1,22
(thuế suất 25%)
Nhận định giá trị, tỷ trọng và những đặc điểm thu nhập, chi phí, lợi nhuận trong năm tài chính 2020
Nhận định biến động thu nhập, chi phí, lợi nhuận qua 2 năm
Nhận định xu hướng thay đổi của thu nhập, chi phí, lợi nhuận qua 5 năm
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Mở rộng phân tích xu hướng
Đơn vị 1.000 đ
Quan sát các dòng tiền hiện tại [cột cuối năm tài chính hiện hành]
Nhận biết giá trị, tỷ trọng và những đặc điểm dòng tiền doanh nghiệp
trong năm tài chính hiện hành
Nhận biết biến động giá trị, tỷ trọng và từ đó tìm hiểu sự thay
đổi như thế nào, sự thay đổi có đặc điểm, dấu hiệu bình
thường hay bất thường về dòng tiền doanh nghiệp qua 2 năm
Căn cứ số liệu từ bảng cân đối và một số thông tin thu thập qua các năm
Đơn vị 1.000 đ
Nhận định giá trị, tỷ trọng và những đặc điểm dòng tiền doanh nghiệp trong năm tài chính 2022
Nhận định biến động giá trị dòng tiền DN qua 2 năm
Nhận định xu hướng biến động dòng tiền DN qua 5 năm
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
QUAN SÁT
•CHỈ
SỐ HAY HỆ THỐNG CHỈ SỐ TÀI CHÍNH HIỆN TẠI VÀ ĐỊNH VỊ
THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG PHẠM VI HOẠT
ĐỘNG, TRONG NGÀNH, TRONG XÃ HỘI – ĐÁNH GIÁ, NHẬN ĐỊNH
BỨC TRANH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.
•SỰTHAY ĐỔI CỦA CHỈ SỐ HAY HỆ THỐNG CHỈ SỐ HIỆN TẠI VÀ
NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG – TÌM KIẾM SỰ THAY ĐỔI CÁC TÁC
NHÂN ẢNH HƯỞNG.
•XUHƯỚNG CHUYỂN BIẾN CỦA CHỈ SỐ HAY HỆ THỐNG CHỈ SỐ VÀ
ĐẶC ĐIỂM, XU HƯỚNG HAY QUY LUẬT THAY ĐỔI – ĐẶC ĐIỂM, XU
HƯỚNG, QUY LUẬT DÙNG TRONG DỰ BÁO.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản
Tìm kiếm tín hiệu thực trạng và những nhân tố tác động,
đặc điểm, xu hướng hay quy luật liên quan đến tính thanh khoản
Tính thanh khoản là khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền hay khả
năng thu được tiền nhằm đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Ngắn hạn
ở đây được xem là một khoảng thời gian lên đến một năm, mặc dù nó
được xác định theo chu kỳ hoạt động bình thường của một công ty
(khoảng thời gian gồm có chu kỳ mua-sản xuất – bán - thu tiền).
CÁC VẤN ĐỀ
VỀ PHÂN TÍCH
TÍNH THANH
KHOẢN
Tính thanh khoản được nhận biết tốt nhất thông qua xem xét khả năng
đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của công ty.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản
Tính thanh khoản phụ thuộc phần lớn vào những dòng tiền
trong tương lai và một phần nhỏ lượng tiền và tương
đương tiền hiện tại.
CÁC VẤN ĐỀ
Không có mối quan hệ trực tiếp nào giữa số dư của các
VỀ PHÂN TÍCH
khoản mục vốn lưu động (tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn)
TÍNH
với dòng tiền trong tương lai.
THANH KHOẢN
Những chính sách quản lý các khoản phải thu và hàng tồn
kho chủ yếu hướng về việc sử dụng hiệu quả tài sản của
doanh nghiệp và sau đó là tính thanh khoản
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản
CÁC VẤN ĐỀ Đo lường tính thanh khoản bằng vốn lưu động
VỀ PHÂN TÍCH
TÍNH
THANH
Đo lường tính thanh khoản bằng các tỉ số thanh toán
KHOẢN
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản
Đo lường tính thanh khoản bằng vốn lưu động
Vốn lưu động: Là số dư của tài sản ngắn hạn trừ nợ ngắn hạn,
là thước đo tài sản lưu động đảm bảo an toàn cho các chủ nợ,
đo lường tiền dự trữ có sẵn nhằm đáp ứng các khoản dự
phòng và rủi ro xung quanh dòng tiền vào và dòng tiền ra của
công ty.
CÁC VẤN ĐỀ
Tài sản ngắn hạn: là tiền mặt và các tài sản khác được kỳ vọng
VỀ PHÂN TÍCH hợp lý sẽ được chuyển đổi thành tiền mặt hay được bán hay
tiêu dùng trong một năm (hay trong một chu kỳ hoạt động bình
TÍNH thường của công ty nếu trên một năm) như tiền mặt, chứng
THANH KHOẢN khoản có giá trị đáo hạn trong vòng năm tài chính, các khoản
phải thu, hàng tồn kho, và chi phí trả trước.
Nợ ngắn hạn là các khoản nợ được kỳ vọng trả trong một thời
gian tương đối ngắn, thường một năm như các khoản phải trả,
thương phiếu phải trả, nợ ngân hàng ngắn hạn, thuế phải trả,
chi phí cộng dồn, và tỉ lệ ngắn hạn của nợ dài hạn.
Vốn lưu động dương càng lớn khả năng đảm bảo nợ càng tốt
và ngược lâi
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản
Đo lường tính thanh khoản bằng vốn lưu động
Vốn lưu động dương càng lớn khả năng đảm bảo nợ
càng tốt và ngược lâi
Khi sử dụng vốn lưu động nhận định tính thanh khoản
cần chú ý:
CÁC VẤN ĐỀ
Khả năng chuyển đổi thành tiền của các khoản mục tài
VỀ PHÂN TÍCH sản ngắn hạn – các mục tài sản ngắn hạn có khả năng
TÍNH chuyển đổi thành tiền càng nhanh thì khả năng thanh
khoản càng tốt.
THANH KHOẢN Nếu cùng mức vốn lưu động, doanh nghiệp nào có khả
năng chuyển đổi thành tiến của các mục tài sản tốt hơn
tính thanh khoản tốt hơn.
Tình hình kiểm soát các khoản mục tài sản – các khoản
mục tài sản thuộc doanh nghiệp kiểm soát sẽ có tính
thanh khoản tốt hơn khi bị một tổ chức khác kiểm soát.
Các tài sản ngắn hạn được đem thế chấp, cầm cố,..càng
lớn tính thanh khoản càng thấp.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản
Nhận định khái quát tính thanh khoản qua vốn lưu động và tình hình tài
sản ngắn hạn ở các công ty.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản qua các hệ số thanh toán ngắn hạn
Hệ số thanh toán bằng dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
Hai yếu tố quan trọng cần xem xét khi đánh giá tính thanh
khoản hệ số thanh toán ngắn hạn là chất lượng của tài sản
ngắn hạn, nợ ngắn hạn và vòng quay (hiệu quả sử dụng)
của tài sản ngắn hạn, nợ ngắn hạn.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản qua các hệ số thanh toán ngắn hạn
Căn cứ số liệu từ bảng cân đối và một số thông tin thu thập qua các năm
Ý nghĩa: Đo lường khả năng thanh toán nhanh trong ngắn hạn
Ưu điểm: Thể hiện năng lực thanh toán nhanh cho nợ phải trả ngắn
CÁC HỆ SỐ hạn bằng tiền và các khoản tương đương tiền tại thời điểm lập báo cáo
THANH tài chính. Hệ số này phản ảnh khả năng thanh toán ổn định và không
TOÁN NGẮN phụ thuộc vào rủi ro do biến động dòng tiền.
HẠN Hạn chế: Hệ số này phụ thuộc vào chính sách tín dụng (cầm cố các
giấy tờ có giá, cầm cố nợ)
Căn cứ số liệu từ bảng cân đối và một số thông tin thu thập qua các năm
Hệ số Tiền
thanh toán =
Bằng tiền Nợ phải trả ngắn hạn
Ý nghĩa:
Đo lường khả năng thanh toán nợ trong trường hợp khẩn cấp
CÁC HỆ SỐ Ưu điểm: phản ảnh năng lực thanh toán nghiêm ngặt hơn chỉ qua
THANH TOÁN mục tiền trong tài sản doanh nghiệp
NGẮN HẠN
Căn cứ số liệu từ bảng cân đối và một số thông tin thu thập qua các năm
Hệ số thanh toán Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
bằng dòng tiền thuần từ =
hoạt động kinh doanh Nợ phải trả ngắn hạn bình quân
Ý nghĩa:
Đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng dòng tiền
tạo ra từ hoạt động kinh doanh
CÁC HỆ SỐ Ưu điểm: chỉ ra mối quan hệ về năng lực tạo tiền từ kinh
THANH doanh với năng lực thanh toán trong ngắn hạn. Hệ số này
khắc phục được tính thời vụ, sự biến động của các mục tài
TOÁN NGẮN sản khi đo lường tính thanh khoản.
HẠN
Nhược điểm: Chịu sự rủi ro về sự hình thành dòng tiền
Căn cứ số liệu từ bảng cân đối và một số thông tin thu thập qua các năm
Phân tích tính thanh khoản qua các hệ số thanh toán ngắn hạn
Tính và nhận định công ty có tính thanh khoản tốt nhất qua tài sản ngắn hạn
Tính và nhận định công ty có tính thanh khoản tốt nhất qua dòng tiền
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CÁC VẤN ĐỀ
VỀ PHÂN TÍCH
KHẢ NĂNG
THANH TOÁN
DÀI H HẠN
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – Đánh giá qua cơ cấu vốn
CÁC VẤN ĐỀ
VỀ PHÂN TÍCH
KHẢ NĂNG
THANH TOÁN
DÀI HẠN
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – Đánh giá qua cơ cấu vốn
Tài sản công ty sử dụng vào hoạt động kinh doanh được tài trợ từ những
nguồn tài chính tương ứng. Những tài sản dài hạn được tài trợ bằng nguồn
vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn. Trong những ngành công nghiệp, các doanh
nghiệp có hoạt động, doanh thu ổn định, tài sản dài hạn thường được tài trợ
rất lớn bởi nguồn vốn vay dài hạn.
TÀI SẢN NĂM… NGUỒN VỐN NĂM.. CHÊNH LỆCH
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
(tr đ) (%) (tr đ) (%) (tr đ) (%)
1.Tài sản ngắn hạn 420.000 47 1.Nợ ngắn hạn 144.500 16
2.Vốn chủ sở hữu 275.500 30
3.Vốn chủ sở hữu 74.500 9
2.Tài sản dài hạn 480.000 53 4.Nợ dài hạn (*) 405.000 45
Tổng tài sản 900.000 100 Tổng nguồn vốn 900.000 100
Nếu TSDN lớn hơn NDH – DN có lượng TS đảm bảo cho NDN – DN huy động
vốn (nợ dài hạn) sử dụng đúng mục đích.
Nếu TSDN nhỏ hơn NDH – DN không có lượng TS để đảm bảo cho NDN – DN
huy động vốn (nợ dài hạn) sử dụng sai mục đích (nợ DN chuyển sang đầu tư
cho các loại tài sản khác TS dài hạn)
(*) bao gồm cả nợ dài hạn khác.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản qua các hệ số thanh toán ngắn hạn
Căn cứ số liệu từ bảng cân đối và một số thông tin thu thập qua các năm
Năm Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn
2022 420.000 480.000 144.500 405.500
2021 400.000 400.000 168.000 363.000
2020 411.000 415.000 250.000 325.000
2019 300.000 300.000 150.000 50.000
2018 200.000 300.000 150.000 100.000
nhận định các dấu hiệu thanh toán dài hạn qua cơ cấu tài sản, nợ ở các năm
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – Đánh giá qua cơ cấu vốn
Nợ ngắn hạn+ Nợ vay dài hạn + Nợ phải trả khác (thuế thu nhập hoãn lại + Cổ phần ưu đãi thu hồi lại)
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu [bao gồm cổ phần ưu đãi]
Ý nghĩa: Đo lường khả năng thanh toán nợ dài hạn, phản ảnh từng thành
phần nợ chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng nguồn vốn
Hệ số nợ Nợ ngắn hạn (có trả lãi) + Nợ dài hạn (có trả lãi)
Trên =
Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu
Ý nghĩa:Đo lường quan hệ nợ với vốn chủ sở hữu. Hệ số này càng cao áp lực nợ
trên vốn sở hữu lớn, khả năng cân đối giữa nợ với vốn chủ sở hữu không tốt.
Vốn chủ sở hữu gồm:
Vốn góp của chủ sở hữu (cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi)
Thặng dư vốn cổ phần
Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
Vốn khác của chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận chưa phân phối
Nguồn vốn đầu tư xây dựng
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – Đánh giá qua cơ cấu vốn
Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – qua các hệ số thanh toán dài hạn
CÁC HỆ SỐ
THANH TOÁN Số lần hoàn trả lãi vay tính theo lợi nhuận
DÀI HẠN
Số lần hoàn trả lãi vay tính theo dòng tiền thuần của hđ kinh doanh
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – qua các hệ số thanh toán dài hạn
Hệ số thu nhập Thu nhập sẵn có để chi trả khoản chi phí cố định
trên =
chi phí cố định Chi phí cố định
[a]Thu nhập trước thuế từ hoạt động tiếp tục + [b] Chi phí lãi + [c] Phân bổ chi phí liên quan đến
nợ và khoản chiết khấu, phụ trội + [d] Phần lãi phải trả trong chi phí thuê hoạt động + [e] Yêu
cầu cổ tức ưu đãi điều chỉnh thuế của các công ty con sở hữu đa số + [f] Tiền lãi vốn hóa được
phân bổ trong kỳ (-) [g] Thu nhập chưa được phân phối của công ty con sở hữu ít hơn 50% hay
của công ty liên kết
[h] Tổng lãi phát sinh + [c] Phân bổ chi phí liên quan đến nợ và khoản chiết khấu, phụ trội + [d]
Phần lãi phải trả trong chi phí thuê hoạt động + [e] Yêu cầu cổ tức ưu đãi điều chỉnh thuế của
các công ty con chiếm cổ phần đa số
[a]Thu nhập trước thuế trước các hoạt động không tiếp tục, những khoản bất thường và những
ảnh hưởng lũy kế của những thay đổi kế toán.
[b] Lãi phát sinh trừ lãi được vốn hóa
[c] Luôn luôn được bao gồm trong chi phí lãi
[d]Thuê tài chính được vốn hóa vì vậy lãi tiềm ẩn trong thuê tài chính đã được bao gồm trong chi
phí lãi. Tuy nhiên, phần lãi trong thuê hoạt động dài hạn cũng được bao gồm với giả định thuê
hoạt động dài hạn không thể đáp ứng một số ít tiêu chuẩn thuê tài chính nhưng có nhiều đặc
điểm của một nghiệp vụ tài chính
[e]Loại trừ tất cả những khoản mục được cắt bỏ trong hợp nhất. Cổ tức này sẽ làm tăng lợi nhuận
trước thuế.6
[f]Áp dụng cho công ty phi dịch vụ công cộng. Khoản chi phí này thường không được công bố.
[g]Lợi ích cổ đông thiểu số trong báo cáo thu nhập của các công ty con chiếm cổ phần đa số có
các khoản phí cố định có thể được bao gồm trong báo cáo thu nhập.
[h]Lãi phát sinh bất kể là chi phí lãi hay lãi được vốn hóa
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – qua các hệ số thanh toán dài hạn
Số lần hoàn trả Lợi nhuận sau thuế + Chi phí lãi vay + Chi phí thuế TNDN
Lãi vay =
(Từ lợi nhuận ) Chi phí lãi vay
Ý nghĩa: Đo lường năng lực thanh toán chi phí sử dụng vốn vay. Hệ
số này càng cao thể hiện năng lực trả lãi vay từ lợi nhuận tốt
Sự thay đổi: Lợi nhuận tăng số lần trả lãi tăng, Chi phí lãi vay tăng
số lần trả lãi vay giảm
Các hệ số thanh tóan Năm Năm Chênh
CÁC HỆ SỐ
THANH TOÁN 2022 2021 lệch
DÀI HẠN 1.Lợi nhuận sau thuế [BCKQKD – TỔNG] 45.000 33.750 11.250
2.Chi phí lãi vay [BCKQKD – Lãi vay] 110.000 100.000 10.000
3.Chi phí thuế TNDN [BCKQKD– Chi phí thuế] 15.000 11.250 3.750
[Chi phí thuế = LN chịu thuế x Thuế suất]
4.Số lần hoàn trả lãi vay ([1]+[2]+[3])/[2] 1,55 1,45 + 0,10
Nhận định tình hình thanh toán dài hạn qua kết quả kinh doanh ở 2 năm
[1] Số lần hoàn trả lãi vay năm 2022 là 1,55 lần
[2] Số lần hoàn trả lãi vay qua hai năm tăng 0,10 lần do lợi nhuận tăng nhiều
hơn sự gia tăng lại vay
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – qua các hệ số thanh toán dài hạn
Số lần hoàn trả Dòng tiền thuần từ kd + Chi phí lãi vay đã trả + Chi phí thuế TNDN đã nộp
Lãi vay =
(Từ dòng tiền thuần) Chi phí lãi vay [*]
Ý nghĩa: Đo lường năng lực thanh toán chi phí sử dụng vốn vay. Hệ
số này càng cao thể hiện năng lực trả lãi vay từ dòng tiền thuần tốt
Sự thay đổi: Dòng tiền thuần từ kinh doanh tăng, số lần trả lãi tăng,
Chi phí lãi vay tăng số lần trả lãi vay giảm
CÁC HỆ SỐ
THANH TOÁN Các hệ số thanh tóan Năm Năm Chênh
DÀI HẠN 2020 2019 lệch
1.Dòng tiền thuần từ kinh doanh [BCLCTT] 60.000 52.000 8.000
2.Chi phí lãi vay [BCKQKD] 110.000 100.000 10.000
3. Chi phí lãi vay đã trả [BCKQKD] 90.000 80.000 10.000
4.Chi phí thuế TNDN [BCKQKD] 15.000 11.250 3.750
5.Chi phí thuế TNDN đã trả [BCKQKD] 12.000 10.000 2.000
6.Số lần hoàn trả lãi vay ([1]+[3]+[5])/[2] 1,47 1,42 + 0,05
Chú ý sự khác biệt giữa chi phí lãi vay, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ghi nhận và đã trả
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – qua các hệ số thanh toán dài hạn
Thanh toán lãi vay dài hạn từ Đòn bẩy tài chính
1. Lợi nhuận
2. Dòng tiền kinh doanh Nợ ngắn hạn (%)
3. Dòng tiền tín dụng qua đòn bẩy tài chính
Nợ dài hạn (%)
CÁC HỆ SỐ
THANH TOÁN
DÀI HẠN Phát sinh chi phí sử dụng
Nợ ngắn hạn
vốn ngắn hạn
Cấu Phát sinh chi phí sử dụng
Nợ dài hạn
trúc vốn dài hạn
vốn
Vốn chủ sở hữu Lợi ích cổ đông mong đợi
Dòng tiền tín dụng - Đòn bẩy tài chính – Rủi ro tài chính từ lãi suất vốn vay
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – qua các hệ số thanh toán dài hạn
WEIGHT AVERAGE COST OF Có thể khai thác vốn vay tăng lợi
CAPITAL nhuận – gắn liền rủi ro lãi suất
WACC
Bài tập tổng hợp về khả năng thanh toán dài hạn
Tính và nhận định công ty có khả năng thanh toán dài hạn từ lợi nhuận tốt nhất
Tính và nhận định công ty có khả năng thanh toán dài hạn từ dòng tiền tốt nhất
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản và vốn
Các tỷ số đo
lường, đánh giá
CÁC TỶ SỐ hiệu quả sử dụng
tài sản cho thấy
QUẢN LÝ
khả năng chuyển
TÀI SẢN hóa tài sản thành
nguồn tài chính,
LƯU ĐỘNG
nguồn tiền phục
VÀ vụ cho thanh toán
ngắn hạn, thanh
TÀI SẢN
toán dài hạn.
DÀI HẠN
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản và vốn
DÀI HẠN
Số vòng quay Doanh thu thuần
Vốn =
hoạt động thuần Vốn hoạt động thuần bình quân
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản và vốn
TÀI SẢN
Khi đánh giá về hiệu quả sử dụng hàng tồn kho, ngoài xem xét hai tỷ số
LƯU ĐỘNG trên cần chú ý quan hệ các bộ phận sau:
VÀ Hàng tồn kho đầu kỳ - Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu dự trữ đầu kỳ
TÀI SẢN Sản xuất trong kỳ - Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu sản xuất trong kỳ
Tiêu thụ trong kỳ - Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong kỳ
DÀI HẠN
Tồn kho cuối kỳ - Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu dự trữ cuối kỳ
Tồn kho đầu kỳ+Sản xuất trong kỳ = Tiêu thụ trong kỳ+Tồn kho cuối kỳ..
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản và vốn
Số ngày dự trữ + Số ngày bán chịu = Số ngày của 1 chu kỳ hoạt động
CÁC TỶ SỐ
Mua Bán
QUẢN LÝ
Tiền Hàng tồn kho Khoản phải thu
TÀI SẢN
LƯU ĐỘNG
VÀ Thu nợ
TÀI SẢN
DÀI HẠN
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản và vốn
TÀI SẢN
DÀI HẠN
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản và vốn
Số vòng quay Chi phí mua hàng (giá vốn hàng bán)
Của =
Khoản phải trả NH Khoản phải trả ngắn hạn bình quân
Số vòng quay và số ngày của 1 vòng quay tài sản dài hạn là chỉ số đo
QUẢN LÝ lường hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn. Số vòng quay lớn, số ngày 1
vòng quay nhỏ hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn cao.
TÀI SẢN
Tài sản dài hạn Năm Năm Chênh
LƯU ĐỘNG 2022 2021 lệch
1.Doanh thu thuần [BCKQKD] 810.000 780.000 30.000
VÀ
2.Tài sản dài hạn bình quân [BCĐKT] 440.000 407.500 32.500
TÀI SẢN (Số ĐN + Số CN)/2
3.Số vòng quay của tài sản dài hạn 1,84 1,91 - 0,07
DÀI HẠN
4.Số ngày 1 vòng quay tài sản dài hạn 198 191 +7
Nhận định: Số vòng quay tài sản dài hạn năm 2022 là 1,84 vòng, so với năm
2021 giảm 0,07 vòng. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn có xu hướng giảm qua 2
năm
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản và vốn
Số vòng quay và số ngày của 1 vòng quay tài sản là chỉ số đo lường hiệu
QUẢN LÝ quả sử dụng tài sản. Số vòng quay lớn, số ngày 1 vòng quay nhỏ hiệu
quả sử dụng tài sản cao.
TÀI SẢN
Tài sản Năm Năm Chênh
LƯU ĐỘNG 2022 2021 lệch
1.Doanh thu thuần [BCKQKD] 810.000 780.000 30.000
VÀ
2.Tài sản bình quân [BCĐKT] 850.000 813.000 37.000
TÀI SẢN (Số ĐN + Số CN)/2
3.Số vòng quay của tài sản 0,95 0,96 - 0,01
DÀI HẠN
4.Số ngày 1 vòng quay tài sản 383 380 3
Nhận định: Số vòng quay tài sản năm 2022 là 0,95 vòng, so với năm 2021
giảm 0,01 vòng hay tăng 3 ngày. Hiệu quả quản lý, sử dụng của tài sản có
xu hướng chuyển biến không tốt.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản và vốn
QUẢN LÝ Số vòng quay và số ngày của 1 vòng quay vốn chủ sở hữu là chỉ số đo
lường hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu. Số vòng quay lớn, số ngày 1
TÀI SẢN vòng quay nhỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu cao.
Tài sản Năm Năm Chênh
LƯU ĐỘNG 2022 2021 lệch
DÀI HẠN 3.Số vòng quay của vốn chủ sở hữu 2,62 3,00 (0,38)
4.Số ngày 1 vòng quay vốn chủ sở hữu 140 122 18
Nhận định: Số vòng quay vốn chủ sở hữu năm 2022 là 2,62 vòng, so với
năm 2021 giảm 0,38 vòng. Hiệu quả sử dụng của vốn chủ sở hữu có xu
hướng giảm qua 2 năm
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Công ty X
Năm Lợi nhuận Doanh thu thuần Tài sản Vốn chủ sở hữu
2022 (25.000) 500.000 400.000 200.000
2021 (40.000) 500.000 400.000 250.000
2020 50.000 600.000 500.000 250.000
2019 80.000 900.000 500.000 300.000
2018 90.000 900.000 500.000 300.000
Tính và nhận định công ty có hiệu quả sử dụng hàng tồn kho tốt nhất
Tính và nhận định công ty có hiệu quả sử dụng tài sản tốt nhất
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
ĐO LƯỜNG Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản hoạt động thuần (RNOA)
ĐO LƯỜNG Khả năng sinh lời trên doanh thu Năm Năm Chênh
KHẢ NĂNG 2022 2021 lệch
1.Doanh thu thuần [BCKQKD] 810.000 780.000 +30.000
SINH LỜI
2.Lợi nhuận gộp [BCKQKD] 200.000 180.000 +20.000
3.Lợi nhuận kd sau thuế TNDN [BCKQKD] 41.250 30.000 +11.250
4.Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu 24,69% 23,08% + 1,61%
5.Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu 5,09% 3,85% + 1,24%
Nhận định
Năm 2022, Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu là 24,69%, tỷ suất lợi nhuận
thuần trên doanh thu là 5,09%, Qua hai năm, tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh
thu tăng 1,61%, tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu tăng 1,24%. Dấu hiệu
khả năng sinh lời trên doanh thu chuyển biến tích cực
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời
CHÚ Ý
Công thức chung của ROA là Lợi nhuận / Tài sản bình quân
Tùy mục đích chọn Lợi nhuận thích hợp và tài sản tương ứng
TH1:
Nếu đánh giá một dự án, một hoạt động kinh doanh,
CÁC TỶ SỐ lợi nhuận được chọn là lợi nhuận dự án, lợi nhuận hoạt động kinh doanh
và
ĐO LƯỜNG Tài sản đầu tư hay tài sản của dự án được khai thác, của hoạt động đó.
KHẢ NĂNG
TH2:
SINH LỜI Nếu đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp trên BCTC
Lợi nhuận được chọn là tổng lợi nhuận sau chi phí thuế TNDN trên BCTC
và
Tài sản là tổng tài sản (bình quân) trên BCTC.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời
Khả năng sinh lời của tài sản Năm Năm Chênh
2022 2021 lệch
CÁC TỶ SỐ
1.Lợi nhuận sau thuế TNDN [BCKQKD] 45.000 33.750 + 11.250
ĐO LƯỜNG
2.Tổng tài sản bình quân [BCĐKT] 850.000 813.000 + 37.000
KHẢ NĂNG [Số ĐN + Số CN] /2
SINH LỜI 3.Tỷ suất sinh lời của tài sản ROA [1]/ [2] 5,29% 4,15% + 1,14%
Nhận định
Năm 2022, Tỷ suất sinh lời của tài sản là 5,29%, so với chỉ số này bình
quân trong ngành thấp. Công ty thuộc nhóm doanh nghiệp có khả năng
sinh lời trên TS thấp. Qua hai năm, tỷ suất sinh lời của tài sản tăng
1,14% nhưng vẫn ở mức thấp so với thị trường tài chính (mức sinh lời
tài sản trên thị trường tài chính là 7%). Dấu hiệu chuyển biến tốt nhưng
vẫn chưa đạt được kỳ vọng.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Phân tích khả năng sinh lời – ROA - ROI
Sales
Cost of
goods sold - operating
income
Selling Operating
÷ Margin
expense expenses
Administrative Sales
expense
X Return on
investment
Cash
Sales
Accounts Current
receivable assets
÷ Turnover
Inventories Average
+ Operating assets
Plant and
equipment Noncurrent
assets
Other
assets
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời
SINH LỜI
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Số vòng quay tài sản
(ROS) (Turnover)
NOPAT thường được sử dụng trong tính toán giá trị gia tăng kinh tế (EVA) vì
NOPAT
Không bao gồm các khoản thuế được miễn mà nhiều công ty nhận được
từ đó
Phản ảnh chính xác hơn về hiệu quả hoạt động ở các công ty có đòn bẩy tài chính
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số ROA – theo góc nhìn khác
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản hoạt động thuần (RNOA)
Tỷ suất sinh lời trên Lợi nhuận hoạt động thuần sau thuế [NOPAT]
tài sản hoạt động thuần = x 100%
RNOA Tài sản hoạt động thuần
Tính lợi nhuận hoạt động thuần sau thuế Tính tài sản hoạt động thuần
Net Operating Profit After Taxes - NOPAT Tính RNOA
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số ROA – theo góc nhìn khác
Sales
Cost of
goods sold - operating
income
Selling Operating
÷ Margin
expense expenses
Administrative Sales
expense
X Return on
investment
Cash
Sales
Accounts Current
receivable assets
÷ Turnover
Inventories Average
+ Operating assets
Other
Lấy số liệu từ báo cáo tài chính công ty A tính và đáng giá khả năng
assets
sinh lời qua RI. Biết rằng chi phí sử dụng vốn tối thiểu là 8%
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH – QUA EVA – PHẦN ĐỌC THÊM
CÁC TỶ SỐ
ĐO LƯỜNG Tỷ suất sinh lời Tổng lợi nhuận sau thuế
Của = x 100%
KHẢ NĂNG Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu bình quân
SINH LỜI
Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu Năm Năm Chênh
2022 2021 lệch
1.Tổng lợi nhuận sau thuế TNDN [BCKQKD] 45.000 33.750 11.250
2.Vốn chủ sở hữu bình quân [BCĐKT] 309.500 260.000 49.500
[Số ĐN + Số CN] /2
3.Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu [1]/[2] 14,54% 12,98% + 1,56%
Nhận định:
Năm 2022, Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu là 14,54%, [2] Tỷ suất sinh lời này cao
hơn tỷ suất sinh lời của ngành. Như vậy, công ty đang thuộc nhóm DN có khả năng
sinh lời trên vốn chủ sở hữu rất cao. Qua hai năm, tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
tăng 1,56% và cả hai năm tỷ suất sinh lời trên vốn sở hữu đều ở mức rất cao so với thị
trường tài chính (mức sinh lời của vốn chủ sở hữu 8%).
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời
Số vòng quay
Tỷ suất lợi nhuận Cơ cấu
tổng tài sản
trên doanh thu vốn sở hữu
(Turnover)
(ROS)
1
DOANH THU
LỢI NHUẬN SAU THUẾ 100%
100% TỶ LỆ VỐN CHỦ SỞ HỮU
TỔNG TÀI SẢN BQ
DOANH THU
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Phân tích khả năng sinh lời
ROE = ROS X Turnover X (1/ TỶ LỆ VỐN CHỦ SỞ HỮU)
X= A x B x (1/ C)
Năm Năm Chênh
Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu 2022 2021 lệch
1.Lợi nhuận sau thuế TNDN [BCKQKD] 45.000 33.750
2.Doanh thu thuần [BCKQKD] 810.00 780.000
3.Tổng tài sản bình quân [BCĐKT tính lại] 850.000 813.000
4.Vốn CSH Bình quân [BCĐKT tính lại] 309.500 260.000
ROE [1] /[4] 14,54% 12,98%
ROS [1] /[2] 5,56 4,33
Turnover [2] /[3] 0,95 0,96
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu [4]/ [3] 36,41% 31,98%
Biến động ROE qua hai năm [X1 – XO] 14,54 – 12,18 = + 1,56%
Tác động từ ROS: XA = (A1-A0). B0 .(1/C0) (5,56 – 4,33)*0,96 *1/31,98) = + 3,68%
Tác động từ Turnover XB = A1(B1- B0)(1/C0) 5,56*(0,95 – 0,96)* (1/ 31,98%) = - 0,11%
Tác động từ cơ cấu VCSH XC =A1 B1 (1/C1-1/C0) = - 2,01%
Nhận định: Năm 2022, Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu 14,54%. Qua hai năm, tỷ suất sinh
lời của vốn chủ sở hữu tăng 1,56%. Sự gia tăng này gắn liền với tác động tăng từ ROS
(+3,68%) và tác động giảm từ Turnover (- 0,11%), của cấu trúc vốn (- 2,01%). Với tình hình đó
công ty cần chú ý đến tăng hiệu quả sử dụng TS, cơ cấu lại tỷ lệ vốn chủ sở hữu.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời
ROE = ROS X Turnover X (1/ TỶ LỆ VỐN CHỦ SỞ HỮU)
THU NHẬP DÙNG ĐỂ TRẢ VỐN VÀ LÃI LẤY TỪ DOANH THU, LỢI NHUẬN
VÌ VẬY
CÁC TỶ SỐ NẾU ROA (THEO LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ VÀ TRƯỚC LÃI VAY)
LỚN HƠN CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN NÊN TĂNG VỐN VAY
ĐO LƯỜNG
VÌ GÓP PHẦN TĂNG TÍCH LŨY LỢI NHUẬN THÊM CHO CỔ ĐỘNG
KHẢ NĂNG SỬ DỤNG VỐN VAY HIỆU QUẢ
SINH LỜI NẾU ROA (THEO LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ VÀ TRƯỚC LÃI VAY)
NHỎ HƠN CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN KHÔNG NÊN TĂNG VỐN VAY
VÌ PHẢI LẤY BỚT LỢI NHUẬN TỪ CÔ ĐÔNG
SỬ DỤNG VỐN VAY KHÔNG HIỆU QUẢ
SINH LỜI [Ln sau thuế + Cp thuế + Lãi vay] 60.000 45.000
Nhận định Nên mở Không
rộng mở rộng
vốn vay vốn vay
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 20% trên lợi nhuận
Tính và nhận định công ty có khả năng sinh lời trên tài sản tốt nhất
Tính và nhận định công ty có khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu tốt nhất
Tính và nhận định công ty sử dụng đòn bẩy tài chính hiệu quả nhất
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số ROE – theo góc nhìn khác
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) – Tiếp cận khác về ROE
CEL
RNOA CSL
Common earnings
Return On Net Assets Capital structure leverage
ROE x leverage x
Tỷ suất lợi nhuận trên
tài sản hoạt động thuần Đòn bẩy tài chính
Đòn bẩy lợi nhuận
CÁC TỶ SỐ
ĐO LƯỜNG
KHẢ NĂNG
SINH LỜI
(Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính)
Chi phí tài chính sau thuế
x (1 – Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp)
Lợi nhuận hoạt động thuần sau thuế
Net Operating Profit After Taxes - Lợi nhuận sau thuế + Chi phí tài chính sau thuế
NOPAT
(Tài sản ngắn hạn – Tiền, các khoản tương đương tiền, chứng khoán ngắn hạn) –
Vốn hoạt động thuần
(Tổng nợ ngắn hạn – Nợ ngắn hạn có trả lãi và nợ dài hạn đến hạn trả)
Tài sản dài hạn thuần Tổng tài sản dài hạn – Nợ dài hạn không chịu lãi
Tài sản hoạt động thuần Vốn hoạt động thuần + Tài sản dài hạn thuần
Tổng nợ thuần Tổng nợ có tính lãi – Tiền và các khoản tương đương tiền
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính khả năng sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) – Tiếp cận khác về ROE
Tính và phân tích ROE theo mô hình ROE = RNOA x CEL x CSL
Nhận định
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số ROE – theo góc nhìn khác
LN sau thuế
ROE = Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản hoạt động thuần (RNOA)
VCSH (vốn chủ sở hữu)
ROE = RNOA + [ RNOA - CP lãi vay sau thuế] x Đòn bẩy tài chính
Chênh lệch giữa tỷ suất sinh lời
ROE = RNOA + x Đòn bẩy tài chính
của tài sản với chi phí lãi vay
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số ROE – theo góc nhìn khác
Năm 2
Cty R 1.000 400 600 50 40 4 6 30 3% 1%
Tỷ lệ tăng trưởng bền vững cung cấp tỷ lệ lợi nhuận dùng để tái đầu tư
Tỷ lệ này được đặt trên giả thiết nếu DN dùng phần lợi nhuận để lại đầu tư càng lớn
thì khả năng sinh lời trong tương lai càng cao và ngược lại
Bài tập tổng hợp về phân tích khả năng sinh lời
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Lợi nhuận 1.000 2.000 3.000 5.000
Vốn chủ sở hữu bình quân 4.000 5.000 15.000 10.000
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 20% trên lợi nhuận
Tính và nhận định tình hình đầu tư của công ty qua tỷ lệ tăng trưởng bền vững
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích các khả năng sinh lời qua các tỷ số tài chính trên thị trường
Các tỷ số tài chính trên thị trường của một doanh nghiệp biểu
hiện bức tranh năng lực, tiềm năng sinh lời của doanh nghiệp
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích các khả năng sinh lời qua các tỷ số tài chính trên thị trường
Market Efficiency
Phiên bản weak form của lý thuyết này cho rằng: giá
chứng khoán phản ánh đầy đủ thông tin đã công bố
trong quá khứ (nghĩa là dựa vào thông tin trong quá
Efficient Market Hypothesis- EMH
khứ thì nhà đầu cơ không thắng được thị trường).
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích các khả năng sinh lời qua các tỷ số tài chính trên thị trường
Market Efficiency Phiên bản dạng semi-strong form của lý thuyết cho
rằng: giá chứng khoán đã chịu tác động đầy đủ của
thông tin công bố trong quá khứ cũng như thông tin
vừa công bố xong. Nhà đầu cơ không thể dựa vào
thông tin trong quá khứ cũng như thông tin vừa
Efficient Market Hypothesis- EMH
được công bố để có thể mua rẻ bán đắt chứng
khoán, vì ngay khi thông tin được công bố, giá
chứng khoán đã thay đổi phản ánh đầy đủ thông tin
vừa công bố.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích các khả năng sinh lời qua các tỷ số tài chính trên thị trường
Market Efficiency Dạng strong form của lý thuyết này khẳng định mạnh
mẽ hơn nữa về tính hiệu quả của thị trường tài
chính, rằng giá của chứng khoán đã phản ánh tất cả
thông tin công bố trong quá khứ, hiện tại, cũng như
các thông tin nội bộ (insider). Cơ sở đứng sau lý
Efficient Market Hypothesis- EMH
thuyết này là: nếu có thông tin nội bộ, những người
biết thông tin nội bộ sẽ mua bán ngay chứng khoán
để thu lợi nhuận, và như vậy giá chứng khoán sẽ
thay đổi, đến khi nào người trong cuộc không còn
kiếm lời được nữa.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích các khả năng sinh lời qua các tỷ số tài chính trên thị trường
Market Efficiency Các nghiên cứu thực nghiệm đã chứng minh dạng
yếu và dạng bán-mạnh (semi-strong form) của lý
thuyết có thể đúng. Có nhiều nghiên cứu chống lại lý
thuyết dạng strong form, rằng dạng strong-form
Efficient Market Hypothesis- EMH
không đúng, rằng thị trường không thể hiệu quả đến
mức đó. Nhiều nghiên cứu chỉ ra nhiều bất hiệu quả
(inefficiencies) của thị trường mà nhà đầu cơ có thể
thu được lợi nhuận; ví dụ, chứng minh cho thấy nhà
đầu cơ có thể thắng thị trường nếu mua các cổ phiếu
có P/E thấp.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích các khả năng sinh lời qua các tỷ số tài chính trên thị trường
Phân tích các khả năng sinh lời qua các tỷ số tài chính trên thị trường
Phân tích các khả năng sinh lời qua các tỷ số tài chính trên thị trường
Số cổ phiếu thường lưu hành bình quân 10,000 20,000 40,000 50,000
Tổng lợi nhuận sau thuế TNDN 2,000,000 6,000,000 12,000,000 17,500,000
Cổ tức phân phối cho một cổ phiếu thường 100 150 120 140
Tổng giá trị ghi sổ cổ phiếu ưu đãi 500,000 600,000 4,000,000 50,000,000
Giá trị thị trường doanh nghiệp 10,000,000 20,000,000 80,000,000 100,000,000
PHÂN TÍCH
Phân TÀI CHÍNH
tích các khả năng sinh lời qua các tỷ số tài chính trên thị trường
ROE 19 29 27 18
Tỷ lệ chia cổ tức % [1] 10.00 15.00 6.00 7.00
Tỷ lệ chia cổ tức % [2] 10.00 15.00 6.00 0.00
Cổ tức phân phối cho một cổ phiếu thường 100 150 120 140
Thị giá mỗi cổ phiếu thường 1,000 1,000 2,000 2,000
Tổng cổ tức chi trả 1,000,000 3,000,000 4,800,000 1,280
Giá trị thị trường doanh nghiệp 10,000,000 20,000,000 80,000,000 100,000,000
Lợi nhuận mỗi cố phiếu (EPS] 150 150 240 240
Tổng lợi nhuận sau thuế TNDN 2,000,000 6,000,000 12,000,000 17,500,000
Tổng cổ tức ưu đãi 500,000 3,000,000 2,400,000 5,500,000
Số cổ phiếu thường lưu hành bình quân 10,000 20,000 40,000 50,000
Tỷ số giá cả trên lợi nhuận mỗi cổ phiếu % [P/E] [1] 667 667 833 833
Tỷ số giá cả trên lợi nhuận mỗi cổ phiếu % [P/E] [2] 667 667 833 833
Thị giá mỗi cổ phiếu 1,000 1,000 2,000 2,000
Lợi nhuận mỗi cổ phiếu thường 150 150 240 240
Giá trị thị trường doanh nghiệp 10,000,000 20,000,000 80,000,000 100,000,000
Lợi nhuận sau thuế TNDN trừ cổ tức ưu đãi 1,500,000 3,000,000 9,600,000 12,000,000
Giá trị ghi sổ cổ phiếu thường 1,000 1,000 1,000 1,000
Tổng vốn chủ sở hữu 10,500,000 20,600,000 44,000,000 100,000,000
Giá trị cổ phiếu ưu đãi 500,000 600,000 4,000,000 50,000,000
Số cổ phiếu thường lưu hành bình quân 10,000 20,000 40,000 50,000
Tỷ số giá cổ phiếu trên giá trị sổ kế toán [P/B] 1.00 1.00 2.00 2.00
Thị giá mỗi cổ phiếu thường 1,000 1,000 2,000 2,000
Giá trị ghi số cổ phiếu thường 1,000 1,000 1,000 1,000
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích năng lực dòng tiền
Dòng tiền là một yếu tố rất quan trọng trong đo lường, đánh giá, dự báo kinh
tế, tài chính ở nhiều loại hình doanh nghiệp. Nó là một nhân tố ảnh hưởng rất
lớn đến chính sách thanh toán, định giá cổ phiếu.
Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất vì dễ thanh toán và mang tính
linh hoạt cao; tồn tại từ giai đoạn đầu đến giai đoạn cuối của chu kỳ hoạt
động doanh nghiệp.
•Khác biệt giữa kế toán dồn tích và kế toán thực thu thực
chi (kế toán dựa trên cơ sở tiền)
•Dòng tiền thuần là thước đo cuối cùng khả năng sinh lợi.
•Phân tích dòng tiền giúp đánh giá tính thanh khoản, khả
năng thanh toán và độ linh hoạt tài chính
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích năng lực dòng tiền
DÒNG TIỀN TỰ DO
Dòng tiền tự do phản ánh số tiền có sẵn để phục vụ cho
các hoạt động kinh doanh sau khi trích một phần chi cho
những hoạt động về tài chính và đầu tư để duy trì việc
sản xuất kinh doanh như hiện tại.
Thông tin về khoản chi tiêu đầu tư cần thiết để duy trì
năng lực sản xuất kinh doanh như hiện tại thường không
được công bố. Tuy nhiên, thông tin về tổng chi tiêu đầu
tư có thể được công bố nhưng bao gồm các khoản đầu tư
ban đầu để mở rộng sản xuất kinh doanh.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích năng lực dòng tiền
Lấy số liệu từ công ty A năm 2021 và 2022 cùng với một số chi tiết như sau
Đơn vị tính 1.000 đ
Lợi nhuận hoạt động thuần sau thuế (NOPAT) trừ đi phần tăng của tài sản
hoạt động thuần
EBITDA (Lợi nhuận trước thuế, lãi vay, khấu hao và phân bổ) có thể được
sử dụng như một thước đo về dòng tiền.
Tuy nhiên EBITDA bỏ qua sự thay đổi của vốn lưu động, được xem là một
phần trong dòng tiền tự do dành cho hoạt động kinh doanh.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích năng lực dòng tiền
• Dòng tiền có được tập trung từ hoạt động chính của doanh nghiệp
không?
• Nhà quản trị đã giảm đầu tư vào hoạt động nào và dòng tiền tăng
Lấy số liệu từ công ty A năm 2021 và 2022 cùng với một số chi tiết như sau
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Dòng tiền thuần từ kinh doanh 1.000 2.000 3.000 4.000
Doanh thu thuần 10.000 20.000 30.000 50.000
Tính và nhận định khả năng tạo tiền từ doanh thu, từ lợi nhuận
Tính và nhận định tính thanh khoản của công ty từ dữ liệu trên.
Biết rằng nợ phải trả qua các năm ổn định
Tìm hiểu các nhóm chỉ số đo lường các khía cạnh tài
chính qua thông tin trên báo cáo tài chính
Và
Thiết lập mô hình, mối quan hệ giữa các nhóm chỉ số đo
lường này với sử dụng thông tin báo cáo tài chính
trong phân tích kinh doanh của một đối tượng
Minh họa
một tình huống
Sự khác biệt
trong sử dụng thông tin
báo cáo tài chính
của
các đối tượng sử dụng
khác nhau