Heinkel He 59
Giao diện
He 59 | |
---|---|
Finnish He 59 | |
Kiểu | Thủy phi cơ huấn luyện/vận tải/cứu thương/ném bom-ngư lôi |
Nhà chế tạo | Heinkel |
Chuyến bay đầu | 1931 |
Giới thiệu | 1935 |
Thải loại | 1944 |
Sử dụng chính | Luftwaffe Không quân Phần Lan |
Số lượng sản xuất | 142 |
Heinkel He 59 là một loại thủy phi cơ của Đức được thiết kế vào năm 1930, nó được sử dụng làm máy bay ném bom-ngư lôi và trinh sát.
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]- He 59a:
- He 59b:
- He 59A:
- He 59B-1:
- He 59B-2:
- He 59B-3:
- He 59C-1:
- He 59C-2:
- He 59D-1:
- He 59E-1:
- He 59E-2:
- He 59N:
Tính năng kỹ chiến thuật (He 59B-2)
[sửa | sửa mã nguồn]Warplanes of the Third Reich[1]
Đặc điểm riêng
[sửa | sửa mã nguồn]- Tổ lái: 4
- Chiều dài: 17,40 m (57 ft 1 in)
- Sải cánh: 23,70 m (77 ft 9 in)
- Chiều cao: 7,10 m (23 ft 3½ in)
- Diện tích cánh: 153,2 m² (1.649 ft²)
- Trọng lượng rỗng: 5.010 kg (11.023 lb)
- Trọng lượng có tải: 9.119 kg (20.062 lb)
- Động cơ: 2 × BMW VI 6.0 ZU, 492 kW (660 hp) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
[sửa | sửa mã nguồn]- Vận tốc cực đại: 221 km/h (119 knot, 137 mph)
- Vận tốc hành trình: 185 km/h (100 knot, 115 mph)
- Tầm bay: 942 km (509 nmi, 585 mi)
- Trần bay: 3.500 m (11.480 ft)
Vũ khí
[sửa | sửa mã nguồn]- Súng: 3 × súng máy MG 15 7,92 mm (.312 in)
- Bom: 2 quả 500 kg (1.100 lb) hoặc 4 quả 250 kg (551 lb) hoặc 20 quả 50 kg (110 lb) hoặc 1 quả ngư lôi 800 kg (1.764 lb)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Danh sách liên quan
- Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
- Danh sách máy bay trong Chiến tranh Thế giới II
- Danh sách máy bay quân sự của Đức
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Green 1972, p. 277.
Tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Green, William.War Planes of the Second World War: Volume Six: Floatplanes. London: Macdonald, 1962.
- Green, William. Warplanes of the Third Reich. New York: Doubleday, 1972. ISBN 0-385-05782-2.
- Kalevi Keskinen, Kari Stenman, Klaus Niska: Meritoimintakoneet - Suomen ilmavoimien historia 15, Apali Oy, Tampere 1995, ISBN 952-5026-03-5