Voronezh (tỉnh)
Giao diện
Tỉnh Voronezh Воронежская область (tiếng Nga) | |||||
---|---|---|---|---|---|
— Tỉnh — | |||||
| |||||
Địa vị chính trị | |||||
Quốc gia | Liên bang Nga | ||||
Vùng liên bang | Trung tâm[1] | ||||
Vùng kinh tế | Vùng kinh tế Đất Đen Trung tâm[2] | ||||
Thành lập | 13 tháng 6 năm 1934[3] | ||||
Ngày lễ Tỉnh | 13 tháng 6[3] | ||||
Trung tâm hành chính | Voronezh | ||||
Chính quyền (tại thời điểm tháng 3 năm 2011) | |||||
- Thống đốc[5] | Alexander Gusev[4] | ||||
- Cơ quan lập pháp | Voronezh Oblast Duma[5] | ||||
Thống kê | |||||
Diện tích (theo điều tra năm 2002)[6] | |||||
- Tổng cộng | 52.400 km2 (20.200 dặm vuông Anh) | ||||
- Xếp thứ | 51 | ||||
- Thành thị | 63.7% | ||||
- Nông thôn | 36.3% | ||||
Dân số (ước tính tháng 1 năm 2015) | |||||
- Tổng cộng | 2.331.100[7] | ||||
Múi giờ | MSK (UTC+03:00)[8] | ||||
ISO 3166-2 | RU-VOR | ||||
Biển số xe | 36, 136 | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Nga[9] | ||||
https://www.govvrn.ru/ |
Tỉnh Voronezh là một tỉnh nằm ở phía nam nước Nga, cách thủ đô Moskva 600 km về phía nam. Tỉnh này phía Bắc giáp các tỉnh Lipetsk và Tambov, phía Đông giáp các tỉnh Saratov và Volgograd, phía Nam giáp tỉnh Rostov và tỉnh Luhansk của Ukraina. Phía Tây giáp các tỉnh Rostov và Kursk. Đây là thủ phủ của vùng đất đen, đất đai rất màu mỡ. Thành phố chính của tỉnh là thành phố Voronezh. Thành phố bé nhưng nó như là một trung tâm của vùng đất đen, có nhà ga trung tâm, điều khiển tàu toàn khu Nam-Đông nước Nga. Đây cũng là nơi Pyotr I xây dựng chiến hạm đầu tiên.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (Tổng thống Liên bang Nga. Sắc lệnh #849 ngày 13-5-2000 Về đại diện toàn quyền của Tổng thống Liên bang Nga tại Vùng liên bang. Có hiệu lực từ 13-5-2000.).
- ^ Госстандарт Российской Федерации. №ОК 024-95 27 декабря 1995 г. «Общероссийский классификатор экономических регионов. 2. Экономические районы», в ред. Изменения №5/2001 ОКЭР. (Gosstandart của Liên bang Nga. #OK 024-95 27-12-1995 Phân loại toàn Nga về các vùng kinh tế. 2. Các vùng kinh tế, sửa đổi bởi Sửa đổi #5/2001 OKER. ).
- ^ a b Charter of Voronezh Oblast, Article 1
- ^ Official website of Voronezh Oblast. Alexey Vasilyevich Gordeyev, Governor of Voronezh Oblast (tiếng Nga)
- ^ a b Charter of Voronezh Oblast, Article 25
- ^ “Территория, число районов, населённых пунктов и сельских администраций по субъектам Российской Федерации” [Diện tích, số huyện, điểm dân cư và đơn vị hành chính nông thôn theo Chủ thể Liên bang Nga]. Всероссийская перепись населения 2002 года (Điều tra dân số toàn Nga năm 2002) (bằng tiếng Nga). Федеральная служба государственной статистики (Cục thống kê nhà nước Liên bang). 21 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
- ^ Voronezh Oblast Territorial Branch of the Federal State Statistics Service. Численность постоянного населения Воронежской области на 1 января 2015 года (tiếng Nga)
- ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ 2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
- ^ Ngôn ngữ chính thức trên toàn lãnh thổ Nga theo Điều 68.1 Hiến pháp Nga.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Voronezh (tỉnh).