CHƯƠNG-II

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

CHƯƠNG II(4T).

BÀI TOÁN TỐI ƯU HÓA SẢN XUẤT,TIÊU DÙNG


I .Các hàm số quan trọng trong phân tích kinh tế.
1.Hàm sản xuất : cho các yếu tố đầu vào X1 , X2,..., Xn
Kết quả sản xuất thu được sản lượng Q :
Q= Q ( X1 , X2,..., Xn ) gọi là hàm sản xuất
TD: Cho hàm sản xuất Cobb- Douglas:
Q(K,L)= aK αLβ ( a, α,β các tham số dương)

2 biến : K:Vốn đầu tư, L: lượng lao động sử dụng


*Vấn đề tăng quy mô và hiệu quả sản xuất:
Cho véc tơ: X = ( X1 , X2,..., Xn ) , là véc tơ các yếu tố đầu vào , Kết quả sản xuât:
Q=Q(X)= Q ( X1 , X2,..., Xn ).nếu các yếu tố đầu vao cùng tăng lên k lần k >1
(gọi là tăng quy mô ):
Thì véc tơ các yếu tố đầu vào:
kX = ( kX1 , kX2,..., kXn )
Khi đó kết quả sản xuất sau khi tăng qui mô sản xuất là:
Q(kX)= Q (k X1 , kX2,..., kXn ).
Nếu tất cả các yếu tố sản xuất cùng tăng lên k lần (k>1) thì véc tơ các yếu tố
đầu vào là :
k X= ( kX1 , kX2,..., kXn ) có kết quả sản xuất :

Q(kX) =Q ( kX1 , kX2,..., kXn ) .So sánh Q(kX) và kQ(X)

có 3 trường hợp:
a)Nếu Q(kX) > kQ(X) => Tăng quy mô có hiệu quả.
b)Nếu Q(kX) < kQ(X) => Tăng quy mô không hiệu quả.
c)Nếu Q(kX) = kQ(X) => Tăng quy mô không thay đổi hiệu quả.
Thí dụ : Cho hàm sản xuất Cobb- Douglas:
Q(K,L)= aK αLβ ( a, α,β các tham số dương )
Khi tăng quy mô sản xuất sẽ có hiệu quả không?

2 . Hàm chi phí: C= C(Q) là hàm chi phí trong đó Q:sản lượng , C :chi phí sản xuất
Nếu sản lượng phụ thuộc 2 yếu tố đầu vào K và L với giá đơn vị tương ứng : WK
và WL thì hàm chi phí là : C= WK K + WLL
TD :cho hàm sản lượng : Q = 5K +6L với WK = 2, WL = 3 , Tìm sản lượng và chi
phí sản xuất nếu K =20, L=15
Sản lương : Q= 5.20 +6.15 =190 ,
3. Hàm lợi nhuận : Nếu R(Q) = PQ là hàm doanh thu ( P là giá sản phẩm ), C(Q)
là hàm chi phí , hàm lợi nhuận π(Q) thì

π(Q) = R(Q)-C(Q)
 Nếu Q=Q(K,L)thì

π = P.Q(K,L) -( WK K + WLL)
TD :cho hàm sản lượng : Q = 5K +6L với WK = 2, WL = 3 , Tìm sản lượng và chi
phí sản xuất nếu K =20, L=15 , cho giá đơn vị SP là 10 tìm lợi nhuận
Doanh thu R(Q) = pQ= 10.(5.20+6.15) =1900

Chi phí C= WK K + WLL= 1.20+3.15= 85

Lợi nhuận : π = P.Q(K,L) -( WK K + WLL)


=1900-85 = 1815
4. Hàm lợi ích : Người tiêu dùng mua sắm n loại hàng có khối lượng X1 , X2,..., Xn
, tập hợp n lượng hàng này gọi là một giỏ hàng X = ( X1 , X2,..., Xn) Với giỏ hàng
này người tiêu dùng được thỏa mãn lợi ích U:
U =U ( X1 , X2,..., Xn) , gọi là hàm lợi ích (hàm thỏa dụng ,hàm hữu dụng ).
Nếu hàm lợi ích có dạng :
U = aX α1
1 X α2 2 … … X αn
n ( a, α1, α1.... αn là các hằng số dương )

Đó là dạng hàm Cobb-Douglas

0TD : một người đi chợ nấu cơm trưa mua săm: Thịt lợn X1 = 2kg, X2 = 3kg rau, X3
: TP khác 2kg Hàm lợi ích như sau :
U = 0,7 X10,3. X20,2.X3
Độ thỏa mãn là U0= 0,7 . 20,3. 30,2.. 2
II Các khái niệm trong Kinh tế học : Giá trị cận biên, giá trị trung bình
1. Giá trị cận biên và đạo hàm :
Thí dụ 1 : Cho hàm chi phí : C(Q) = 2Q 3 + 4 Q2 + 5Q -8
Đạo hàm C / (Q) goi là chi phí cận biên và ký hiệu là MC .
MC = MC(Q) = C / (Q)= 6Q 2 + 8 Q + 5
Tại Q= 5 thì MC(5 ) = 6.25+8.5 + 5 = 195.
Ý nghĩa của MC (5) : cho biết tại mức sản lượng Q=5 khi Q tăng (giảm) 1 đơn vị
thì chi phí tăng (giảm )195 dơn vị
Thí dụ 2 : Cho hàm sản xuất Q = 5 √ L tìm sản lượng biên ( của ) lao động
tai mức L= 100 .
5
MQ(L) =Q/ (L) =
2√ L
2,5
Ta có MQ (100) = Q / (100) = 10 = 0,25 . Ý nghĩa : tại mức L=100, khi lao
động tăng (giảm )1 đơn vị thì sản lượng tăng (giảm )0,25 đơn vị
Thí dụ 3 :Doanh thu cận biên : cho hàm doanh thu : TR(Q) = 2Q2 + 6Q -20 . Tìm
doanh thu cận biên tại Q= 3 , nêu ý nghĩa
MR (Q)= TR/(Q) =4Q+6 MR(3) =18 Ý nghĩa :
2. Giá trị cận biên và đạo hàm riêng :
Nếu hàm sản xuất có nhiều biến ta có khái niệm giá trị cận biên của từng biến ,
lúc đó phải dùng đạo hàm riêng theo từng biến : Chẳng hạn ,
∂Q
nếu Q= Q(K,L) thì các đạo hàm riêng : ∂ K = Q / (K) là sản lượng cận biên của
∂Q
vốn MQK = ∂ K = Q / (K) Tương tự sản lượng cận biên của lao động là

∂Q
MQL = ∂ L = Q / (L)

Thí dụ : Hàm sản xuất của một nhà máy đường có dạng :
Q = 20 KL- 3K2 – 4L2
Q : sản lượng đường kính ( đơn vị : tấn ), K : Lượng đường thô ( đơn vị :
1000 tấn ), L: số giờ lao động (đơn vị : 1000 giờ ) . Tai mức
(K,L) = (7,9) Tính sản lượng biên của đường thô MQK và sản lượng biên của lao
động MQLtại mức trên , giải thích ý nghĩa :

∂Q
MQK = ∂ K = Q / K= 20L-6K  MQK(7,9)=20.9-6.7=138

Ýnghĩa : Tại mức (K,L) = (7,9)


Tương tự :MQL(7,9)= 68
3.Giá trị trung bình :
-Sản lượng TB
Cho : Q= Q(L)
Thì giá trị trung bình của sản lượng trên 1 đơn vị lao động là
Q( L)
AQ=
L
- Chi phí TB: Hàm chi phí C=C(Q) thì chi phí trung bình :
C(Q)
AC== cho biết khi sx ra 1 đơn vị SP thì chi phí trung bình là AC
Q
-doanh thu TB: cho hàm doanh thu :R(Q) thì DTTB:
R (Q)
AR== Q
có 2 trường hợp :
R (Q)
-*Nếu AR== = P là hằng số SX trong thị trường cạnh tranh
Q
hoàn hảo
R (Q)
*Nếu AR== =P (Q) SX trong thị trường độc quyền
Q
Thí dụ: Cho 2 hàm doanh thu: R1 (Q) = 25Q và R2(Q) = 20Q-Q2
Tìm AR1, AR2 cho biết hãng SX trong thị trường nào ?
a) R1 (Q) = 25Q  AR1 = 25  SX trong thị tường cạnh tranh hoàn
hảo
b) R2(Q) = 20Q-Q2  AR2 =20-Q SX hãng độc quyền

III. Các bài toán tối ưu trong kinh tế ( Bài toán cực trị )
A. Cực trị không điều kiện :
I.Bài toán chi phí tối thiểu:
I.1: Trường hợp chỉ sản xuất 1 loại sản phẩm với sản lượng Q
Chi phí sản xuất gồm chi phí cố định , chi phí biến đổi phụ thuốc sản lượng:
Hàm tổng chi phí :TC = TC0 + TC(Q)
TD: cho hàm chi phí : C= Q2 / 10 +5Q + 100
C;Tổng chi phí, Q: sản lượng, 100: chi phí cố định.
Tối thiểu chi phí tức là nói chi phí TB tối thiểu AC
Thuật toán tìm chi phí TB tối thiểu :
* Thuật toán: Dùng đạo hàm cấp 1 và 2:
1) Tìm chi hí TB: AC = C(Q) / Q

2) Giải Phương trình : AC/ = 0.  nghiệm Q* là điểm dừng

3)Tìm AC//(Q) , nếu AC//(Q*) > 0 thì Q* là sản lượng tối ưu để cho AC tối
thiểu.
TD: C= Q2 / 10 +5Q + 100
Tìm sản lượng tối ưu để AC tối thiểu

a ) AC= Q / 10 +5 + 100/Q
b )AC/ = 1/10 -100/Q2 =0 ==> Q2 =1000 Q* =10√ 10

c )AC//(Q) = 200/Q3 ,, AC//(Q*) = AC//(10√ 10)>0 Q*=10√ 10 thì chi phí


trung bình cực tiểu
TD: Cho các hàm :AC và MC. So sánh MC và AC để xét sự biến thiên của AC :
Ta có : AC = C(Q) / Q , MC = C/ (Q)
Xét AC/(Q) = ( C(Q) / Q ) / =( Q.C/-C. ) / Q.Q = ( C/- C/Q ) / Q =
(MC-AC) / Q
 a ) Nếu MC > AC  AC tăng .
b) Nếu MC < AC  AC giảm\
c) Nếu MC = AC  tại đó AC đạt cực tiểu

II..Bài toán lợi nhuận tối đa :


I.1: Trường hợp sản xuất 1 loại sản phẩm với sản lượng Q (Hàm lợi nhuận 1
biến )
Hàm lợi nhuận π(Q) = R(Q)- C(Q) Tìm Q để lợi nhuận tối đa
Thuật toán :
a) Tìm π/(Q) = R/(Q)- C/(Q)
b) Giải PT: π/(Q) =0  nghiệm Q* là điểm dừng
c) Tìm π//(Q), Nếu π//(Q*) < 0 thì Q* là sản lượng tối ưu để lợi nhuận tối đa
TD : Một hãng sản xuất với R(Q)= 260Q – 3Q2 , C(Q)= 300+ 20Q
Tìm sản lượng tối ưu để lợi nhuận cực đại

a)Hàm lợi nhuận π(Q) = R(Q)- C(Q)= 260Q – 3Q2 -300- 20Q=240Q – 3Q2
b)π/(Q) = 240 -6Q =0 ==> Q* =40
c) Tìm π//(Q)= -6 <0
ĐS :Q* = 40 là sản lượng tối ưu để lợi nhuận tối đa
I.2: Trường hợp sản xuất 2 loại sản phẩm với sản lượng Q1 và Q2
( Hàm lợi nhuận 2 biến ):
1) Hãng sản xuất trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
Hàm chi phí 2 loại sản phẩm : C = C(Q1, Q2 ) , nếu giá 2 loại sản phẩm : P1 và P2 ,
thi hàm doanh thu: R (Q1, Q2)= P1 Q1 + P2 Q2  Hàm lợi nhuận:
π(Q1, Q2) = R(Q1, Q2)- C(Q1, Q2) = P1 Q1 + P2 Q2- C(Q1, Q2)
Cần xác định cơ cấu sản xuất (Q1, Q2) sao cho lợi nhận tối đa.
Thuật toán xác định lợi nhận tối đa

{
∂π
=0
∂ Q1
a ¿ Điều kiện cần : Giả sử có nghiệm (Q*1, Q*2) là 1điểm dừng
∂π
=0
∂ Q2
2 2
∂ π ∂ π ∂2 π
b )Điều kiện đủ :Tính các đạo hàm cấp 2: 2
, 2 và
∂Q 1 ∂ Q2 ∂Q 1 ∂ Q2

Thay (Q*1, Q*2) vào các đạo hàm trên :


2 2
∂ π ¿ ¿ ∂ π ¿ ¿
Đặt a 11 = 2
.(Q1 ,Q2 ) a 22 = 2
(Q1 ,Q2 )
∂Q 1 ∂Q 2
2
∂ π ¿ ¿
a 12 =a 21=¿ .(Q1 ,Q 2)
∂Q 1 ∂ Q2

Nếu D = | a11 a12


a21 a22 |
> 0 và a 11 < 0 thì (Q*1, Q*2) là sản lượng tối ưu

( làm cho lợi nhuận tối đa)

TD: Một hãng sản xuất có hàm tổng chi phí:


C= 6Q12 + 3 Q22+ 4 Q1 Q2 , giá 2 loại sản phẩm P1 = 60, P2 = 34, xác định (Q1, Q2) tối ưu để lợi
nhuận tối đa.

Hàm lợi nhuận:π(Q1, Q2) = R(Q1, Q2)- C(Q1, Q2) = P1 Q1 + P2 Q2- C(Q1, Q2)
=60Q1 +34Q2 –(6Q12 + 3 Q22+ 4 Q1 Q2)

{
∂π
=60−12Q1−4 Q2=0
∂ Q1
ĐKcần: ∂ π giải hệ này đựơc 1 nghiệm
=34−6 Q2−4 Q 1=0
∂ Q2

( Q*1=4 , Q*2=3) là điểm dừng


∂2 π ∂2 π 2
∂ π
b) ĐK đủ; Tính 2 .=−12 ; 2 = -6 ; ∂Q ∂ Q =−4
Q1 Q2 1 2

a 11=−12 ; a 22 = -6 ; a 12 =a 21 – 4

| |
a11 a12
|−12 −4
|
 Tính D = a a = −4 −6 =56>0 vàa 11=−12 < 0
21 22

Vậy sản lượng tối ưu : ( Q*1=4 Q*2=3) để lợi nhuận tối đa.
2).Hãng sản xuất độc quyền :
Q1 = 4 – 2P1 P1 = 2- 1/2 . Q1
Một hãng độc quyền sản xuất 2 loại sản phẩm với sản lượng Q1, Q2 ,
với hàm chi phí C(Q1, Q2) , hãng độc quyền nên Q1, Q2 phụ thuộc giá
bán sản phẩm P1, P2:
-1
.Hàm cầu loại hàng thứ nhất : Q1 = f1(P1)  P1`= f 1( Q1) là hàm cầu

ngược.
-1
.Hàm cầu loại hàng thứ hai : Q2 = f2(P2)  P2`= f 2( Q2) là hàm cầu

ngược
Doanh thu 2 loại hàng : R(Q1, Q2) = f -11( Q1)Q1 + f -12( Q2)Q2 ==>
Hàm lợi nhuận : π(Q1, Q2) = f-11( Q1)Q1 + f-12( Q2)Q2 - C(Q1, Q2)
Tìm (Q1, Q2) để lợi nhuận tối đa đưa về bài toán tìm cực đại hàm 2 biến
như trường hợp Hãng sản xuất trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo
trên

TD:Một hãng sản xuất độc quyền về 2 loại hàng với mô hình :
C = Q 12 + 5 Q1Q2 +Q22
Các hàm cầu: Q1 = 14 – P1 / 4; Q2 = 24 – P2 / 2
a) Xác định sản lượng tối ưu của 2 loại hàng để lợi nhuận tối đa
b) Giá bán 2 loại hàng để lợi nhuận tối đa là bao nhiêu?

P2 = 48 - 2Q2* = 256/7 = 36,7

I.3. Sử dụng các yếu tố sản xuất tối ưu để lợi nhuận tối đa:
Một hãng sản xuất một loại hàng với 2 yếu tố sản xuất K và L với giá K
và L là : WK và WL ,sản lượng Q(K,L), cần sử dụng 2 yếu tố sản xuất
(K, L) thế nào để cho lợi nhuận tối đa
P là giá sản phẩm , thì hàm doanh thu: R = P.Q(K,L) , hàm chi phí ;
C = WKK+ WL L ==> Hàm lợi nhuận :
π(K,L) = PQ(K,L) – (WKK+ WL L)
Sau đó tìm cực đại của hàm 2 biến K, L với thuật toán như trước.

I Bài toán cực trị có điều kiện ràng buộc:


I.1.Nội dung:
Tìm cực trị của bài toán: z = f(x,y)
với điều kiện ràng buộc: g(x,y)=b

I.2.Cách giải: Dùng phương pháp Lagrange:


Lập hàm Lagrange: L( γ , x,y) = f(x,y) + γ ( b – g(x,y )
a) Điều kiện cần : Giải hệ phương trình:

{
∂L
=0
∂γ
∂L
=0
∂x
∂L
=0
∂y
Nếu có nghiệm ( x*, y*, γ ¿) thì điểm M0( x*, y*, γ ¿) gọi là điểm
dừng.
b) Điều kiện đủ:
Tính định thức :

| |
0 g1 g2
H = g1 L11 L12
g2 L21 L22
∂2 L ∂2 L ∂2 L
Trong đó L11= 2 (M0 ) , L 12 = L 21 = ❑ (M0 ) L 22 = 2 (M0)
∂x ∂x ∂ y ∂y
g g
1=¿
∂g
∂x
¿ (M0) 2=¿
∂g
∂y
¿ (M0)

c) Kết luận : Nếu H > 0 thì ( x*, y*, γ ¿) là điểm cực đại.
Nếu H < 0 thì ( x*, y*, γ ¿) là điểm cực tiểu.

I.3. Áp dụng :
I.3.1..Bài toán lợi ích tiêu dùng tối đa:
Cho hàm lợi ích: U=U(x1, x2) xác định giỏ hàng tối ưu để hàm lợi
ích đạt cực đại với điều kiện :
P1 x1+P2 x2 = m ( P1,P2 là giá 2 loại hàng , m là thu nhập người tiêu
dùng )
TD: cho hàm lợi ích : U = 4√ x 1 x 2 , giá 2 loại hàng :P1= 20USD, P2=
5USD, thu nhập dành cho tiêu dùng 600USD, xác định giỏ hàng
tối ưu để lợi ích tiêu dùng tối đa.

U = 4√ x 1 x 2 tối đa
Ràng buộc : 20 x1+5 x2 = 600

Giải : Hàm Lagrange:


L( γ , x1,x2) =4√ x 1 x 2 + γ ( 600- 20x1- 5x2)
γ x2=4x1
6 oo−20 x 1−20 x 1=0
600=40x1

ĐK cần : Giải hệ PT:


{
∂L
=600−20 x 1−5 x 2=0(1)
∂γ
∂L
∂ x1
x

=2 2 −20 γ =0(2)
x1
∂L
∂ x2 √
x
=2 1 −5 γ =0(3)
x2

Từ ( 2) và (3)có

2
√ x2
x1
=20 γ (2/)

2
√ x1
x2
/
=5 γ (3 )

Chi 2 vế tương ưng của (2/) và (3/) :


x2 : x1 =4  x2 = 4x1 thay vào (2):
600 – 20x1-5. 4x1 =0
40x1 =600

{
¿
x 1=15
Có 1 nghiệm : x ¿2 = 60 ==> có 1 điểm dừng
¿
γ =0,2

a) Điều kiện đủ:


(1/U)/ = - 1/u2

∂2 L x2
√ √ √
2
60 2 ∂ L 1
Tính = - 3  L11 = - = - 15 Tính ∂ x ∂ x = 
∂ x 21 x1 15❑3 1 2 x1 x2

L12 = L21 =
√ 1
15.60
1
= 30 Tính
∂2 L
2 = -
∂ x2 √
x1
3
x2
 L22 = -
√ 15
60❑
3 = -
1
120

∂g ∂g
Tính ∂ x = 20  g1 =20 ; ∂ x = 5  g2 =5
1 2
| |
0
20 5
−2 1
20 40
H= 15 30 =
3
1 −1
g2
30 120

Kết luận : H > 0 giỏ hàng ( x1* = 15 ; x2* = 60 ) là giỏ hàng tối ưu mà người tiêu
dùng đạt lợi ích tối đa với điều kiện 20x1+5x2 =600
, Giá trị γ∗¿ = 0,2 cho biết : nếu thêm 1 USD vào thu nhập tiêu dùng ( thành 601
USD ) thì lợi ích tiêu dùng tăng thêm 0,2 đơn vị
II.3.2.Bài toán chi phí tiêu dùng tối thiểu :
Cho hàm lợi ích U=U(x1, x2), P1, P2 là giá 2 loại hàng xác định giỏ hàng tối ưu (x1,
x2),sao cho chi phí tiêu dùng C = P1 x1 +P2x2 cực tiểu với điều kiện lợi ích tiêu
dùng đạt mức U0 cho trước.
TD: Cho hàm lợi ích : U = x10,8x20,2 giá hàng P1= 5, P2 = 3 . U0 = 120,850,2 , xác định
giỏ hàng tối ưu để chi phí tiêu dùng cực tiểu với điều kiện thỏa mãn lợi ích tiêu
dùng Uo đã cho.
Chi phí tiêu dùng
5x1+3x2 cuc tieu
x10,8x20,2 = 120,850,2 Rang buoc

Hàm Lagrange :
L = L( γ , x1,x2) = 5 x1 +3x2 + γ (120,850,2 -- x10,8x20,2 )

a)ĐK cần :
Điểm dừng (x1*= 12; x2* = 5)

| |
0 0,67 0,403
(Tính được :H = 0,67 0,083 −0,2 = -0,336 < 0
0,403 −0,2 0,48
II.3.3.Bài toán sản xuất với sản lượng tối ưu( tối đa) :
Một hãng sản xuất 1 loại sản phẩm với sản lượng Q = f(K,L) , giá 2 yếu tố
đầu vào WK, WL cần sử dụng 2 yếu tố sản xuất để sản lượng tối ưu (tối đa) với
điều kiện chi phí sản xuất cho phép là b.
TD: Cho hàm sản lượng : Q = L0,6K0,25 , WL =8 ; WK = 5 , b = 680, xác định
yếu tố sản xuất (K, L) sao cho sản lượng tối đa.

Ràng buộc : 8L +5K =680


Hàm Lagerange : L = L( γ , L,K) = L0,6K0,25 + γ (680 - 8L – 5K )
(L*= 60; K* =40)

| |
0 5 8
−3
(Tính được :H = 5 −3,44. 10 1,83 10−3 = 0,415 > 0
−3 −3
8 1,83 .10 −1,96. 10

II.3.4.Bài toán sản xuất với chi phí tối thiểu :


Một hãng sản xuất 1 loại sản phẩm với sản lượng Q = f(K,L) , giá 2 yếu tố
đầu vào WK, WL cần sản xuất với 2 yếu tố đầu vào bao nhiêu để cho chi phí cực
tiểu với điều kiện đạt sản lượng cho trước Q0
TD : cho hàm sản lượng Q = 25L0,5K0,5 , WL =3 ; WK = 12, Q0=1250 xác định K,L
để chi phí sản xuất cực tiểu.
Xác định(L,K) C =3L+12Kmin với ràng buộc:25L0,5K0,5 =1250

Hàm Lagerange : L = L( γ , x,y) = 3L+12K + γ ( 1250 - 25L0,5K0,5 )


a)L* = 100 ; K* = 25
H = - 79,68 < 0

b)H =
0 6,25 25
6,25 3 /200 −0,06 = -37,5 <0
25 −0,06 0,24

ĐS: L* = 100 ; K* = 25
II.3.5.Bài toán lợi nhuận tối đa của hãng độc quyền .

Một hãng độc quyền sản xuất 1 loại sản phẩm nhưng tiêu thụ ở 2 thị trường
khác nhau với các hàm cầu :
- Thị trường 1: Q1 = 21-0,1P1
- Thị trường 2: Q2 = 50-0,4P2
Hàm chi phí :C = 2000 + 10(Q1+Q2)
Xác định lượng hàng bán ( Q1,Q2) và giá (P1, P2) để hãng thu được lợi
nhuận tối đa trong 2 trường hợp:
1)Có phân biệt giá bán ở 2 thị trường
2)Không phân biệt giá bán ở 2 thị trường

Giải : Để tìm doanh thu , ta tìm P1 và P2 theo Q1,Q2 ( tìm hàm cầu ngược):
P1 = 210 – 10 Q1
P2 = 125 – 2,5 Q2
Hàm doanh thu cả 2 thị trường là:
R = P1Q1+P2Q2 = (210 – 10 Q1)Q1+ (125 – 2,5 Q2)Q2
Hàm lợi nhuận:
π ( Q1,Q2) = R – C = 200Q1 + 115Q2- 10Q12 -2,5Q22 -2000
Ta phải tìm ( Q1,Q2) để lợi nhận tối đa trong 2 trường hợp trên.
*Trường hợp 1: Có phân biệt giá trên 2 thị trường nên các biến Q1, Q2 độc
lập nhau, không có điều kiện ràng buộc .
a) Điều kiện cần :

{
∂π
=200−20Q1 =0
∂ Q1
∂π ==> (Q1* = 10 , Q2* =23)
=115−5Q2 =0
∂ Q2
b)Điều kiện đủ :

a 11=−20 a22= -5 a12=a21=0


D= [−200 −50 ]=100 >0
và a11= - 20 < 0 ==.> thỏa mãn điều kiện đủ
: Vậy Lượng hàng tối ưu : (Q 1* = 10 , Q2* =23)
Giá bán 2 loại hàng : (P1* = 110 , P2* =67,5)
 Trường hợp 2: Không phân biệt giá 2 thị trường : P1= P2 ==> có điều kiện
ràng buộc;
210 – 10 Q1 = 125 – 2,5 Q2 == > 10Q1 – 2,5 Q2 = 85

Hàm Lagrange :
L = L( γ , Q1,Q2 ) = = 200Q1 + 115Q2- 10Q12 -2,5Q22 -2000+
γ (85 - 10Q1 + 2,5 Q2 )

a)Điều kiện cần , tìm được điểm dừng :

{
¿
Q1=13,4
¿
Q2=19,6
γ ¿ =−6,8
b)Điều kiện đủ:

| |
0 10 −25
Tính được H = 10 −20 0 = 625 > 0
−25 0 −5

Lượng hàng tối ưu : (Q1* = 13,4 , Q2* =19,6) lợi nhuận tối đa.
Giá bán 2 loại hàng : P1* = P2* =76
Lợi nhuận tối đa π∗¿ 178

You might also like