Chapter 2 - Metallic Materials
Chapter 2 - Metallic Materials
Chapter 2 - Metallic Materials
MATERIALS SCIENCE
Chapter 2
Metallic materials
Giang V. H. Phan
9 September 2023
Giang VH Phan / Materials Science – Chapter 2 1
2.1. Introduction
• Materials has shaped the development of civilizations since the beginning
of mankind
1
9/9/2023
2.1. Introduction
2.1. Introduction
• Maraging steel played a vital role in Chandrayaan-3
• Maraging steels are martensitic steels that are strengthened by the
precipitation of nano-sized intermetallic phases
2
9/9/2023
2.1. Introduction
• Metallic materials are pure metals (gold, silver, copper, zinc, titanium,
iron etc) and alloys (composed of two or more elements, with at least
one being a metallic element), metallic bond is unique or predominant
• Metallic materials usually show extremely good conductors of
electricity and heat, not transparent to visible light, a polished metal
surface has a lustrous appearance, quite strong, deformable
2.1. Introduction
• Metals and alloys are commonly divided into two classes: ferrous
metals and alloys that contain a large percentage of iron such as the
steels and cast irons and nonferrous metals and alloys that do not
contain iron or contain only a relatively small amount of iron
3
9/9/2023
2.1. Introduction
• The ferrous alloys include steels and the cast irons, more than 90%
by weight of the metallic materials used by human beings are steels
• Iron: less than 0.008 wt % C
• Steels: 0.008 - 2.14 wt % C (usually < 1 wt % )
• Cast iron: 2.14 - 6.7 wt % (usually < 4.5 wt %), relatively higher
resistant to corrosion compare with carbon steel, low melting
temperature, easy casting, high damping
2.1. Introduction
• Steels divide to carbon steel and alloy steel
• Alloy steel is a class of steel that, in addition to carbon, is alloyed with
other elements, ranging from 1 wt.% to 50 wt.%, to enhance the
various properties, elements commonly include manganese, nickel,
chromium, molybdenum, vanadium, silicon, and boron; less common
elements include aluminium, cobalt, copper, cerium, niobium,
titanium, tungsten, tin, zinc, lead, and zirconium
• Low alloy steels generally contain less than 8 wt.% non-iron elements,
whereas high-alloy steels contain more than 8 wt.% non-iron
elements. Both typically have superior mechanical properties in
comparison to carbon steels
• Stainless steel or inox steel or inox from French "inoxydable", is a steel
alloy with a minimum of 10.5% chromium content by mass
4
9/9/2023
2.1. Introduction
2.1. Introduction
Molybdenum Mo 0.2–0.5 Inhibits grain growth
Nickel Ni 2–5 Increases toughness
12–20 Improves corrosion resistance
Silicon Si 0.2–0.7 Increases strength and hardenability
2 Increases yield strength (spring steel)
Higher % Increases magnetic properties
Sulfur S 0.08–0.15 Improves machinability (free-machining
steel properties)
Titanium Ti – Reduces martensitic hardness in Cr steels
Tungsten W – Increases hardness at high temperatures
Vanadium V 0.15 Increases strength while maintaining
ductility, promotes fine grain structure
5
9/9/2023
2.1. Introduction
• Nonferrous metals and alloys include the other metallic elements and
their alloys, play a large and indispensable role in our technology
• Aluminum alloys are best known for low density and corrosion
resistance
• Magnesium alloys, titanium alloys, copper alloys, nickel alloys, zinc
alloys, lead alloys, the superalloys Inconel (nickel–chromium–iron) and
Hastelloy (nickel–molybdenum–iron–chromium), the refractory
metals include molybdenum, niobium, rhenium, tantalum, and
tungsten, precious metals include gold, iridium, osmium, palladium,
platinum, rhodium, ruthenium, and silver
2.1. Introduction
6
9/9/2023
2.1. Introduction
• Aluminum alloys are alloys in which Al is the predominant metal
• Aluminum alloys widely use in
engineering structures and
components, light weight or
corrosion resistance is required
• High purity of Al (>99%) : used
in the electrical and chemical
industries, food packaging
• Alloys Al-Mn used as general-
purpose alloys for common
architectural applications and
various products
Body: Al-Mn,
Ends: Al-Mg
2.1. Introduction
• Alloys Al-Mg-Si (high strength and corrosion resistance, very good
surface finish) used for architecture and automotive application
7
9/9/2023
2.1. Introduction
• Titanium alloys are alloys that contain a mixture of titanium and other
chemical elements, very high tensile strength and toughness (even at
extreme temperatures), light in weight, extraordinary corrosion
resistance
• Titanium alloys are used in gears (Ti-10V-2Fe-3Al), springs, tubes for
pneumatic systems
• Ti-6Al-4V are mainly used for the airframe and engine parts, aircraft
turbines
• Body implants Ti-6Al-4V (6 and 4% of aluminum and vanadium)
Typical metals: Al, Ca, Ni, Cu, Ag, Pt, Au, Pb, Sr, Rh,
Pd, Yb, Th, Ir
8
9/9/2023
Tetragonal
Orthorhombic
9
9/9/2023
10
9/9/2023
11
9/9/2023
Cu, R=0.1278 nm
9 September 2023 Giang VH Phan / Materials Science – Chapter 2 23
12
9/9/2023
• Consider the section of a (110) plane within an FCC unit cell total
equivalence of just 2 atoms, are on that plane
Cu, R=0.1278 nm
13
9/9/2023
Cu, R=0.1278 nm
• For the FCC structure, the atomic packing factor is 0.74, which is the
maximum packing possible for spheres all having the same diameter
• Show that the atomic packing factor for the FCC crystal structure is 0.74
14
9/9/2023
15
9/9/2023
16
9/9/2023
𝟒𝑹 a
4R
a
3
• The number of atoms per unit cell (Số nguyên
tử trong ô cơ sở): 2
N=8(1/8) + 1 = 2
9 September 2023 Giang VH Phan / Materials Science – Chapter 2 33
• Distance?
17
9/9/2023
18
9/9/2023
19
9/9/2023
20
9/9/2023
21
9/9/2023
22
9/9/2023
• Có hai loại lỗ hổng trong cấu trúc: lỗ hổng khối 8 mặt (octahedral site) tạo
bởi 6 nguyên tử, lỗ hổng khối 4 mặt (tetrahedral site) tạo bởi 4 nguyên tử
23
9/9/2023
24
9/9/2023
25
9/9/2023
26
9/9/2023
27
9/9/2023
28
9/9/2023
29
9/9/2023
30
9/9/2023
31
9/9/2023
32
9/9/2023
Martensite is a supersaturated
solid solution of carbon in ferrite
with a body-centered tetragonal
structure
33
9/9/2023
34
9/9/2023
• Ni3Al is used in the turbines of aircraft engines because of its strength and
low density (Ni and Al: FCC, Ni3Al: SC)
9 September 2023 Giang VH Phan / Materials Science – Chapter 2 70
35
9/9/2023
(SC)
Fe
Al MoSi2
tetragonal
36
9/9/2023
Review
1. Cobalt (Co) có kiểu mạng lục giác xếp chặt (HCP) với các đặc trưng c/a =
1.632; R = 0.1253 nm.
• Hãy vẽ ô cơ sở của Co và xác định giá trị a, c, số nguyên tử trong một ô
cơ sở, số phối trí của nguyên tử, thể tích của ô cơ sở và hệ số xếp chặt
nguyên tử (packing factor) trong ô cơ sở
• Tính khối lượng riêng lý thuyết của Co, biết rằng M=59 g/mol
2. Câu hỏi tương tự như ở trên cho Beryllium (Be): r=0.114 nm, c/a = 1.57,
M=9 g/mol và Kẽm (Zn): c/a = 1.86, R = 0.13 nm, M=65 g/mol
Review
3. Kim loại Crom (Cr) có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối
(BCC), R=0.1249 nm.
• Vẽ ô cơ sở của Cr và xác định giá trị a, số nguyên tử trong một ô cơ sở,
số phối trí của nguyên tử
• Tính tỷ lệ xếp chặt nguyên tử (packing factor) theo phương [100],
[011], [111]
• Tính tỷ lệ xếp chặt nguyên tử theo mặt (010), (110), (111)
• Tính tỷ lệ xếp chặt nguyên tử trong ô cơ sở
• Tính khối lượng riêng lý thuyết của kim loại Crom, biết rằng M=52
g/mol
37
9/9/2023
Review
4. Nhôm (Al) có kiểu mạng lập phương tâm diện (FCC), R = 0.143 nm
• Vẽ ô cơ sở của Al và xác định giá trị a, số nguyên tử trong một ô cơ sở,
số phối trí của nguyên tử
• Tính tỷ lệ xếp chặt nguyên tử (packing factor) theo phương [001],
[110], [111]
• Tính tỷ lệ xếp chặt nguyên tử theo mặt (100), (011), (111)
• Tính tỷ lệ xếp chặt nguyên tử trong ô cơ sở
• Tính khối lượng riêng lý thuyết của Al, biết rằng M=27 g/mol
Review
5. Kim loại Cu có cấu trúc mạng lập phương tâm diện (FCC), R = 0.1278 nm
• Tính khối lượng riêng lý thuyết của Cu, biết rằng M=63.55 g/mol
• Vẽ mặt tinh thể (110), (200), (111) trong ô cở sở và tính khoảng cách
giữa các mặt tinh thể (110), (200), (111) trong mạng tinh thể của Cu
6. Kim loại Molybden có cấu trúc mạng lập phương tâm khối, R = 0.136
nm
• Tính khối lượng riêng lý thuyết của Mo, biết rằng M=96 g/mol
• Vẽ mặt tinh thể (110), (111) trong ô cở sở
38