TO BE
TO BE
TO BE
Cách chơi
Ví dụ:
Activities 2: “Recall”
Chuẩn bị: Flashcards hoặc hình ảnh minh họa (in màu hoặc trình chiếu trên màn hình):
Mỗi hình ảnh thể hiện một tình huống cụ thể trong hiện tại và quá khứ.
Hình ảnh 1: Một cô bé ở công viên hôm nay → "She is at the park."
Hình ảnh 2: Cô bé ở công viên hôm qua → "She was at the park."
Cách chơi:
Activities 3:
Chuẩn bị flashcards minh họa ngữ cảnh (ví dụ có chứa các từ today, yesterday, last week) để giúp học
sinh dễ liên kết với thì.
Cách chơi:
Giáo viên đưa ra một câu mẫu và giải thích tại sao câu đó đúng hay sai, dựa trên động từ "to be" và từ
nhận diện thời gian.
Ví dụ:
Giáo viên: "Sai, vì 'yesterday' là quá khứ, nên phải dùng 'was'."
2. Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử đại diện lên thi đấu.
o Giáo viên đọc từng câu, học sinh nói "True" hoặc "False" sau khi thảo luận nhanh trong
đội.
Ví dụ câu
Chuẩn bị:
1. Hình ảnh minh họa: Chuẩn bị các hình ảnh đại diện cho tính từ (adjective), danh từ (noun),
địa điểm (place) với bối cảnh ở hiện tại và quá khứ
Ví dụ:
Adjective (happy, tired, sad): Một người đang cười, một người mệt mỏi, một
người buồn.
Place (at the park, at school): Hình ảnh công viên, trường học.
Cách chơi:
I. Complete the sentences with am, is, are, was, or were in the blanks.
2. She ___ a doctor now, but she ___ a student five years ago.
10. She ___ very nervous before her exam last week.
5. The children ___ very happy after winning the game last night.
A. is B. were C. was
happy, a student, at home, a doctor, tired, at the library, hungry, excited, a teacher, beautiful
8. The boy was __________ when he saw his new bike. (adjective)
10. The view is __________ from the top of the mountain. (adjective)
ANSWER KEY
I. Complete the sentences with am, is, are, was, or were in the blanks.
2. She is a doctor now, but she was a student five years ago.
10. She was very nervous before her exam last week.
1. A. is 9. A. are
3. A. is 11. B. was
7. A. is 15. A. are
17. B. was
18. C. were
7. My father is a doctor.