Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Daniil Medvedev Даниил Медведев Tên đầy đủ Daniil Sergeyevich Medvedev Quốc tịch Nga Nơi cư trú Monte Carlo , Monaco Sinh 11 tháng 2, 1996 (28 tuổi) [ 1] Moscow , Nga Chiều cao 1,98 m (6 ft 6 in) Lên chuyên nghiệp 2014 Tay thuận Tay phải (trái 2 tay) Huấn luyện viên Gilles Cervara Tiền thưởng 19.793.705 USD [ 2] Đánh đơn Thắng/Thua 339–137 (71.22% tại ATP Tour và vòng đấu chính Grand Slam , và tại Davis Cup ) Số danh hiệu 20 Thứ hạng cao nhất Hạng 1 (28 tháng 2 năm 2022) Thứ hạng hiện tại Hạng 3 (12 tháng 6 năm 2023)[ 3] Thành tích đánh đơn Gland Slam Úc Mở rộng CK (2021 , 2022 ), 2024 ) Pháp mở rộng TK (2021 ) Wimbledon 4R (2021 ) Mỹ Mở rộng VĐ (2021 ),Các giải khác ATP Tour Finals VĐ (2020 )Đánh đôi Thắng/Thua 16–23 (41.03% tại ATP Tour và vòng đấu chính Grand Slam , và tại Davis Cup ) Số danh hiệu 0 Thứ hạng cao nhất Hạng 170 (19 tháng 8 năm 2019) Thành tích đánh đôi Gland Slam Pháp Mở rộng V1 (2017 ) Mỹ Mở rộng V2 (2017 ) Giải đồng đội Davis Cup 3–3 Cập nhật lần cuối: 14 tháng 5, 2023.
Daniil Sergeyevich Medvedev (tiếng Nga : Дании́л Серге́евич Медве́дев , phát âm [dənʲɪˈiɫ mʲɪdˈvʲedʲɪf] ; sinh ngày 11 tháng 2 năm 1996) là một vận động viên quần vợt người Nga . Anh đã giành được 20 danh hiệu đơn ATP trong đó có 6 Master 1000 và chức vô địch Grand Slam US Open 2021 sau khi đánh bại Novak Djokovic ở trận chung kết sau 3 séc với tỷ số 6-4,6-4,6-4 cùng với đó là danh hiệu ATP Finals 2020. Medvedev có thứ hạng đánh đơn ATP cao nhất là vị trí số 1 đạt được vào ngày 28 tháng 2 năm 2022. Anh có thứ hạng đánh đôi ATP cao nhất là vị trí số 170 đạt được vào ngày 19 tháng 8 năm 2019.
Giải đấu
Grand Slam tournaments (1–5)
ATP Finals (1–1)
Masters 1000 (6–3)
ATP Tour 500 Series (4–5)
ATP Tour 250 Series (8–3)
Mặt sân
Cứng (18–14)
Đất nện (1–1)
Cỏ (1–2)
Kiểu sân
Ngoài trời (12–14)
Trong nhà (8–3)
Kết quả
Thắng-Thua
Ngày
Giải đấu
Cấp độ
Mặt sân
Đối thủ
Tỷ số
Thua
0–1
Tháng 1/2017
Chennai Open , Ấn Độ
250 Series
Cứng
Roberto Bautista Agut
3–6, 4–6
Thắng
1–1
Tháng 1/2018
Sydney International , Australia
250 Series
Cứng
Alex de Minaur
1–6, 6–4, 7–5
Thắng
2–1
Tháng 8/2018
Winston-Salem Open , Mỹ
250 Series
Cứng
Steve Johnson
6–4, 6–4
Thắng
3–1
Tháng 10/2018
Japan Open , Nhật Bản
500 Series
Cứng (i)
Kei Nishikori
6–2, 6–4
Thua
3–2
Tháng 1/2019
Brisbane International , Australia
250 Series
Cứng
Kei Nishikori
4–6, 6–3, 2–6
Thắng
4–2
Tháng 2/2019
Sofia Open , Bulgaria
250 Series
Cứng (i)
Márton Fucsovics
6–4, 6–3
Thua
4–3
Tháng 4/2019
Barcelona Open , Tây Ban Nha
500 Series
Đất nện
Dominic Thiem
4–6, 0–6
Thua
4–4
Tháng 8/2019
Washington Open , Mỹ
500 Series
Cứng
Nick Kyrgios
6–7(6–8) , 6–7(4–7)
Thua
4–5
Tháng 8/2019
Canadian Open , Canada
Masters 1000
Cứng
Rafael Nadal
3–6, 0–6
Thắng
5–5
Tháng 8/2019
Cincinnati Masters , Mỹ
Masters 1000
Cứng
David Goffin
7–6(7–3) , 6–4
Thua
5–6
Tháng 9/2019
US Open , Mỹ
Grand Slam
Cứng
Rafael Nadal
5–7, 3–6, 7–5, 6–4, 4–6
Thắng
6–6
Tháng 9/2019
St. Petersburg Open , Nga
250 Series
Cứng (i)
Borna Ćorić
6–3, 6–1
Thắng
7–6
Tháng 10/2019
Shanghai Masters , Trung Quốc
Masters 1000
Cứng
Alexander Zverev
6–4, 6–1
Thắng
8–6
Tháng 11/2020
Paris Masters , Pháp
Masters 1000
Cứng (i)
Alexander Zverev
5–7, 6–4, 6–1
Thắng
9–6
Tháng 11/2020
ATP Finals , Vương quốc Anh
Finals
Cứng (i)
Dominic Thiem
4–6, 7–6(7–2) , 6–4
Thua
9–7
Tháng 2/2021
Australian Open , Australia
Grand Slam
Cứng
Novak Djokovic
5–7, 2–6, 2–6
Thắng
10–7
Tháng 3/2021
Open 13 , Pháp
250 Series
Cứng (i)
Pierre-Hugues Herbert
6–4, 6–7(4–7) , 6–4
Thắng
11–7
Tháng 6/2021
Mallorca Open , Tây Ban Nha
250 Series
Cỏ
Sam Querrey
6–4, 6–2
Thắng
12–7
Tháng 8/2021
Canadian Open, Canada
Masters 1000
Cứng
Reilly Opelka
6–4, 6–3
Thắng
13–7
Tháng 9/2021
US Open, Mỹ
Grand Slam
Cứng
Novak Djokovic
6–4, 6–4, 6–4
Thua
13–8
Tháng 11/2021
Paris Masters, Pháp
Masters 1000
Cứng (i)
Novak Djokovic
6–4, 3–6, 3–6
Thua
13–9
Tháng 11/2021
ATP Finals , Ý
Finals
Cứng (i)
Alexander Zverev
4–6, 4–6
Thua
13–10
Tháng 1/2022
Australian Open , Australia
Grand Slam
Cứng
Rafael Nadal
6–2, 7–6(7–5) , 4–6, 4–6, 5–7
Thua
13–11
Tháng 6/2022
s'Hertogenbosch , Hà Lan
250 Series
Cỏ
Tim van Rijthoven
4–6, 1–6
Thua
13–12
Tháng 6/2022
Halle Open , Đức
500 Series
Cỏ
Hubert Hurkacz
1–6, 4–6
Thắng
14–12
Tháng 8/2022
Los Cabos Open , Mexico
250 Series
Cứng
Cameron Norrie
7–5, 6–0
Thắng
15–12
Tháng 10/2022
Vienna Open , Áo
500 Series
Cứng (i)
Denis Shapovalov
4–6, 6–3, 6–2
Thắng
16–12
Tháng 2/2023
Rotterdam Open , Hà Lan
500 Series
Cứng (i)
Jannik Sinner
5–7, 6–2, 6–2
Thắng
17–12
Tháng 2/2023
Qatar Open , Qatar
250 Series
Cứng
Andy Murray
6–4, 6–4
Thắng
18–12
Tháng 2/2023
Dubai Tennis Championships , UAE
500 Series
Cứng
Andrey Rublev
6–2, 6–2
Thua
18–13
Tháng 3/2023
Indian Wells Masters , Mỹ
Masters 1000
Cứng
Carlos Alcaraz
3–6, 2–6
Thắng
19–13
Tháng 3/2023
Miami Open , Mỹ
Masters 1000
Cứng
Jannik Sinner
7–5, 6–3
Thắng
20–13
Tháng 5/2023
Italian Open , Ý
Masters 1000
Đất nện
Holger Rune
7–5, 7–5
Thua
20–14
Th9 năm 2023
US Open, United States
Grand Slam
Cứng
Novak Djokovic
3–6, 6–7(5–7) , 3–6
Thua
20–15
Th10 năm 2023
China Open , China
500 Series
Cứng
Jannik Sinner
6–7(2–7) , 6–7(2–7)
Thua
20–16
Th10 năm 2023
Vienna Open, Austria
500 Series
Cứng (i)
Jannik Sinner
6–7(7–9) , 6–4, 3–6
Thua
20–17
Th1 năm 2024
Australian Open, Australia
Grand Slam
Cứng
Jannik Sinner
6–3, 6–3, 4–6, 4–6, 3–6
Chú giải
VĐ
CK
BK
TK
V#
RR
Q#
A
Z#
PO
G
F-S
SF-B
NMS
NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.
Tính đến Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2021
Dưới đây là các tay vợt trong top 10 mà Medvedev đã từng đấu
* Thống kê chính xác tính đến ngày 18 tháng 2 năm 2019.
Mùa giải
2013
2014
2015
2016
2017
2018
Tổng số
Thắng
0
0
0
0
1
0
1
#
Tay vợt
Xếp hạng
Sự kiện
Mặt sân
Vg
Tỉ số
Xếp hạng của DM
2017
1.
Stan Wawrinka
Số 3
Wimbledon , Luân Đôn, Anh Quốc
Cỏ
V1
6–4, 3–6, 6–4, 6–1
Số 49
Nhóm
Nhóm Thế giới (0–1)
Play-off NTG / Vòng loại (1–1)
Nhóm I (2–1)
Nhóm II (0–0)
Nhóm III (0–0)
Nhóm IV (0–0)
Trận đấu theo mặt sân
Cứng (3–2)
Đất nện (0–1)
Cỏ (0–0)
Thảm (0–0)
Trận đấu theo thể loại
Đơn (3–2)
Đôi (0–1)
Kết quả
Số
Trận đấu thứ
Thể loại trận đấu (đồng đội nếu có)
Đối thủ đội tuyển
Đối thủ tay vợt
Tỉ số
1–4; 3–5 tháng 2 năm 2017 ; Čair Sports Center , Niš , Serbia; Nhóm Thế giới; Cứng trong nhà
Thua
1
II
Đơn
Serbia
Novak Djokovic
6–3, 4–6, 1–6, 0–1 bỏ cuộc
Thắng
2
V
Đơn
Nenad Zimonjić
w/o
1–3; 15–17 tháng 9 năm 2017 ; Kopaszi Dam, Budapest , Hungary; Play-off Nhóm Thế giới; Đất nện
Thua
3
III
Đôi (với Konstantin Kravchuk )
Hungary
Attila Balázs / Márton Fucsovics
6–7(4–7) , 4–6, 6–7(4–7)
1–3; 6–7 tháng 4 năm 2018 ; Luzhniki Small Sports Arena , Moskva , Nga; Vòng 2 khu vực châu Âu/châu Phi; Cứng trong nhà
Thắng
4
II
Đơn
Áo
Sebastian Ofner
6–1, 6–2
3–2; 14–15 tháng 9 năm 2018 ; Luzhniki Small Sports Arena , Moskva , Nga; Play-off vòng 1 khu vực châu Âu/châu Phi; Cứng trong nhà
Thua
5
II
Đơn
Belarus
Ilya Ivashka
6–7(2–7) , 4–6
Thắng
6
V
Đơn
Egor Gerasimov
7–6(7–4) , 3–6, 6–3
3–1; 1–2 tháng 2 năm 2019 ; Swiss Tennis Arena , Biel/Bienne , Thụy Sĩ; Vòng loại; Cứng trong nhà
Thắng
7
I
Đơn
Thụy Sĩ
Henri Laaksonen
7–6(10–8) , 6–7(6–8) , 6–2
Bản mẫu:Top ten Russian male singles tennis players
Bản mẫu:Top ten Russian male doubles tennis players