Phân Tích Tình Hình Tài Chính Fin 301 K
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Fin 301 K
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Fin 301 K
Đề tài
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẨN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TP HỒ CHÍ MINH
* Nhận xét:
- Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh (CII) thông báo kết
quả hoạt động sản xuất - kinh doanh hợp nhất 6 tháng đầu năm 2020 trên Báo cáo tài chính
bán niên đã được soát xét của Công ty CII như sau:
- Lợi nhuận sau 6 tháng đầu năm 2020 của công ty mẹ trên Báo cáo tài chính hợp nhất bán
niên năm 2020 đạt 379.309,04 triệu đồng, tăng 111,953 triệu đồng so với số cùng kỳ năm
trước. Nguyên nhân tăng lợi nhuận chủ yếu là do các nguyên nhân sau:
+ Tăng lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng do giá vốn hàng bán giảm so với cùng kỳ
năm trước.
+ Tăng lợi nhuận hoạt động tài chính mà chủ yếu là do lãi chuyển nhượng các khoản
đầu tư tài chính
+ Tăng tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ trong các công ty con đạt được kết quả kinh doanh tốt
hơn trong kỳ này so với cùng kỳ năm trước.
Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Cho kì kế toán 6 Cho kì kế toán 6
Chỉ tiêu Mã số tháng kết thúc tháng kết thúc Chênh lệch giá t
ngày 30/06/2019 ngày 30/6/2020
- Từ công thức trên ta tính được vòng quay hàng tồn kho của 2019 là 0,17 và năm 2020
là 0,11
Số ngày tồn kho = số ngày trong năm / số vòng quay hàng tồn kho từ công thức trên ta
tính được số ngày tồn kho của công ty năm 2019 là 2173,34 và năm 2020 là 3307,27
- Giải thích ý nghĩa:
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay được bao nhiêu
vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu. Chỉ tiêu số ngày tồn kho cho biết bình quân tồn kho của
doanh nghiệp mất hết bao nhiêu ngày. Với CTCP đầu tư hạ tầng kỹ thuật năm 2020 hàng
tồn kho quay được 0,11 vòng để tạo ra doanh thu => bình quân hàng tồn mất 3307,27 ngày
- Đánh giá:
Vòng quay tồn kho của CTCP Đầu tư năm 2020 là 0,11 vòng dẫn đến số ngày tồn kho
là 3307,27 ngày. Điều này cho thấy công ty đã đầu tư khá nhiều vào tồn kho.
Xem xét qua 2 năm 2019-2020 , ta thấy số vòng quay hàng tồn kho và số ngày tồn kho
thể hiện xu hướng giảm rõ nét. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy hàng hóa và doanh thu của công
ty được vận động và tạo ra một cách nhanh chóng và có hiệu quả.
- Ta tính được chỉ số này của công ty năm 2019 là 4,83 ngày và năm 2020 là 3,24 ngày
- Giải thích ý nghĩa: Kỳ thu tiền bình quân cho biết thời gian thu tiền từ khách hàng
theo phương thức mua tín dụng.
- Ta tính được chỉ số này của công ty năm 2019 là 0,21 ngày và năm 2020 là 0,31 ngày
-Ý nghĩa : đánh giá trong năm khoản phải thu luân chuyên bao nhiêu lần
Ta thấy vòng quay khoản thu hệ số thấp cho thấy quá trình thu hồi của công ty không
được tốt , chính sách không được tốt hoặc khách hàng của công ty không cao.
2. Tỷ lệ tài trợ
a. Tỷ lệ nợ/ tổng tài sản.
- Từ công thức trên, ta tính được Tỷ số sức sinh lợi căn bản của CII các năm 2019-2020
lần lượt là:0.01;0.01
- Giải thích ý nghĩa:
ROA cho biết bình quân mỗi đồng tài sản của công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
dành cho cổ đông. Với CII, năm 2020 công ty kinh doanh có lãi và khoản lãi này bằng 0.01
bình quân giá trị tổng tài sản.
- Đánh giá:
Đây là tỷ số tài chính quan trọng thể hiện hiệu quả kinh doanh của đơn vị. Xét từ
2019- 2020, ta thấy ROA có xu hướng giữ nguyên (0.01). Chỉ số này cho thấy hiệu quả sử
dụng tài sản là rất thấp
- Từ công thức trên, ta tính được Tỷ số sức sinh lợi căn bản của Ntaco các năm 2019-
2020 lần lượt là: 0.0.3;0.04
- Giải thích ý nghĩa:
ROE cho biết bình quân mỗi đồng tài sản của công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
dành cho cổ đông. Với CII , năm 2020 công ty kinh doanh có lãi và khoản lãi này bằng 0.04
bình quân giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
- Đánh giá:
Đây là tỷ số tài chính quan trọng nhất thể hiện hiệu quả kinh doanh của đồng vốn chủ sở
hữu.
Qua các năm 2019-2020, tỷ số ROE của công ty có xu hướng tăng (từ 3% tăng lên 4%).
Đây có thể xem là dấu hiệu tốt của công ty.
Xét chung trong giai đoạn từ 2019-2020, ta thấy tỷ số suất sinh lợi cơ bản của công ty có
xu hướng tăng tuy nhiên tăng không đáng kể đây là dấu hiệu khá tốt đối với công ty.