Phân Tích Tình Hình Tài Chính Fin 301 K

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 19

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH




BÀI TẬP MÔN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1

Đề tài
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẨN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TP HỒ CHÍ MINH

Giảng viên bộ môn: Ths. Nguyễn Thị Tiến


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lâm Bảo Bảo
MSSV: 27212235226
Lớp: FIN 301 K

Đà Nẵng, tháng 12 năm 2023


II. Giới thiệu công ty
Trước nhu cầu vốn đầu tư cho các dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật ngày càng gia tăng của
thành phố Hồ Chí Minh, nhưng nguồn vốn ngân sách của nhà nước còn hạn chế, cuối năm
2001 Công ty cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh (CII) đã được thành lập
với ba cổ đông sáng lập là Quỹ Đầu tư Phát triển Đô thị TPHCM (HFIU), nay là Công ty
Đầu tư Tài chính Nhà nước TPHCM (HFIC), Công ty Sản xuất Kinh doanh Thương và Dịch
vụ XNK Thanh Niên Xung Phong TPHCM (VYC) và Công ty CP Đầu tư và Dịch vụ
TPHCM (INVESCO).
Với tư cách là một tổ chức đầu tư tài chính, hoạt động theo mô hình công ty cổ phần đại
chúng, việc ra đời của CII đã góp phần thực hiện chủ trương xã hội hóa đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng của Nhà nước, thông qua việc hình thành một kênh huy động vốn trung và dài
hạn của các tổ chức tài chính, cũng như vốn nhàn rỗi trong dân và các thành phần kinh tế
khác.

II. Phân tích tình hình tài chính công ty


Bảng cân đối kế toán
Tỷ trọng Chênh lệch
6 6 tháng
6 tháng đầu 6 tháng đầu tháng
Chỉ tiêu năm 2019 năm 2020 đầu Phầ
đầu Giá trị
năm trăm
năm 2020
2019
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN
HẠN 10146459,90 11.588.369,77 1,1%
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền 426796,50 679.609,75 1,54% 2% 252.813 1,6%
1. Tiền 225798,43 659.648,03 0,81% 2% 433.850 2,9%
2. Các khoản tương
đương tiền 200998,06 137.961,71 0,72% 0% -63.036 6,9%
II. Đầu tư tài chính
ngắn hạn 130199,93 694.651,95 0,47% 2% 564.452 5,34
1. Đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn 130199,93 615.576,04 0,47% 2% 485.376 4,73
2. Chứng khoán kinh
doanh 79.075,91 0,00% 0% 79.076
III. Các khoản phải 17,89
thu ngắn hạn 4965914,84 3.652.548,85 % 12% -1.313.366 0,74
1.Phải thu ngắn hạn của
khách hàng 1221643,39 878.402,85 4,40% 3% -343.241 0,72
2. Trả trước cho người
bán ngắn hạn 939243,18 898.251,96 3,38% 3% -40.991 0,96
3. Phải thu về cho vay
ngắn hạn 1245546,33 883.510,20 4,49% 3% -362.036 0,71
4. Phải thu ngắn hạn
khác 1607079,46 1.056.932,33 5,79% 3% -550.147 0,66
5. Dự phòng phải thu
ngắn hạn khó đòi -47597,53 -66.580,80 -0,17% 0% -18.983 1,40
6. Tài sản thiếu chờ xử
lý 1.032,31 0,00% 0% 1.032
15,58
IV. Hàng Tồn kho 4324627,27 6.259.839,29 % 20% 1.935.212 1,45
15,58
1. Hàng tồn kho 4324627,27 6.261.082,10 % 20% 1.936.455 1,45
2. Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho -1.242,80 0,00% 0% -1.243
V. Tài sản ngắn hạn
khác 298921,35 283.719,93 1,08% 1% -15.201 0,95
1. Chi phí trả trước ngắn
hạn 127680,50 48.163,42 0,46% 0% -79.517 0,38
2.Thuế GTGT được
khấu trừ 166757,55 210.162,99 0,60% 1% 43.405 1,26
3. Thuế và các khoản
khác phải thu Nhà nước 4483,30 25.393,50 0,02% 0% 20.910 5,66
63,45
B.TÀI SẢN DÀI HẠN 17612346,59 19.048.646,24 % 62% 1.436.300 1,08
II. Đầu tư tài chính dài
hạn 2353551,47 3.682.003,31 8,48% 12% 1.328.452 1,56
1. Phải thu dài hạn của
khách hàng 81836,30 31.758,50 0,29% 0% -50.078 0,39
2. Phải thu về cho vay
dài hạn 939000,00 1.931.705,25 3,38% 6% 992.705 2,06
3. Phải thu dài hạn khác 1332715,16 1.718.539,56 4,80% 6% 385.824 1,29
21,45
II. Tài sản cố định 5955549,18 5.524.422,09 % 18% -431.127 0,93
1. Tài sản cố định hữu
hình 2330145,47 2.191.181,65 8,39% 7% -138.964 0,94
10,75
Nguyên giá 2984284,42 2.915.099,81 % 10% -69.185 0,98
Giá trị hao mòn luỹ kế -654038,95 -723.918,17 -2,36% -2% -69.879 1,11
2. Tài sản cố định tài tài
chính 16559,53 1.650,05 0,06% 0% -14.909 0,10
Nguyên giá 23194,37 2.040,91 0,08% 0% -21.153 0,09
Giá trị hao mòn luỹ kế -6634,84 -390,85 -0,02% 0% 6.244 0,06
3. Tài sản cố định vô 13,00
hình 3608744,18 3.331.590,38 % 11% -277.154 0,92
21,65
Nguyên giá 6009920,77 6.004.512,30 % 20% -5.408 1,00
Giá trị hao mòn luỹ kế -2401176,58 -2.672.921,92 -8,65% -9% -271.745 1,11
III. Bất động sản đầu 287472955,8 1035,6 -
tư 9 280.847,86 1% 1% 287.192.108 0%
Nguyên giá 326174,68 326.174,69 1,18% 1% 0 1,00
Giá trị hao mòn luỹ kế -38701,73 -45.326,83 -0,14% 0% -6.625 1,17
IV. Tài sản dở dang dài 18,84
hạn 5229105,27 5.336.720,21 % 17% 107.615 1,02
1. Chi phí xây dựng cơ 18,84
bản dở dang 5229105,27 5.336.720,21 % 17% 107.615 1,02
V. Đầu tư tài chính dài
hạn 1220352,83 1.658.545,40 4,40% 5% 438.193 1,36
1. Đầu tư vào công ty
liên doanh, liên kết 913530,38 936.969,27 3,29% 3% 23.439 1,03
2. Đầu tư góp vốn vào
đơn vị khác 332422,45 723.576,14 1,20% 2% 391.154 2,18
3. Dự phòng đầu tư tài
25600,00 -2000 0,09% 0% -27.600 0,08%
chính dài hạn
VI. Tài sản dài hạn
khác 2575314,85 2.566.107,48 9,28% 8% -9.207 1,00%
1.Chi phí trả trước dài
hạn 621528,66 835.887,88 2,24% 3% 214.359 1,34%
2. Tài sản thuế thu nhập
hoãn lại 226732,83 254.379,68 0,82% 1% 27.647 1,12%
3. Thiết bị đầu tư tài
chính dài hạn 9.702,54 0,00% 0% 9.703
8,489
4. Lợi thế thương mại 1727053,36 146.613.738 6,22% 479% 144.886.685 %
TỔNG CÔNG TÀI 100,00
SẢN 27758806,49 30.637.016,12 % 100% 2.878.210 1,10%
68,58
C.NỢ PHẢI TRẢ 19036641,89 22.212.152,87 % 108% 3.175.511 1,17%
30,48
I. Nợ phải trả 8460812,61 11.174.738,90 % 54% 2.713.926 1,32%
1. Phải trả người bán
ngắn 445965,70 438.051,93 1,61% 2% -7.914 0,98%
2. Người mua trả tiền
trước ngắn hạn 1244980,89 1.972.782,38 4,48% 10% 727.801 1,58%
3. Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước 195435,84 275.666,06 0,70% 1% 80.230 1,41%
4. Phải trả người lao
động 11787,76 18687,09 0,04% 0% 6.899 1,59%
5. Chi phí phải tra ngắn
hạn 266674,55 213.418,09 0,96% 1% -53.256 0,80%
6. Doanh thu chưa thực
hiện ngắn hạn 100104,17 108,04 0,36% 0% -99.996 0%
7. Phải trả ngắn hạn
khác 2681709,37 3.663.898,78 9,66% 18% 982.189 1,37%
8. Vay và nợ thuê tài 12,48
chính ngắn hạn 3464337,56 4.543.515,68 % 22% 1.079.178 1,31%
9. Quỹ khen thưởng,
phúc lợi 49816,74 48.610,83 0,18% 0% -1.206 0,98%
38,10
II. Nợ dài hạn 10575829,26 11.037.413,97 % 53% 461.585 1,04%
1. Phải trả người bán dài
hạn 10590,00 0 0,04% 0% -10.590 0%
2. Người mua trả tiền
trước dài hạn 80976,00 0 0,29% 0% -80.976 0%
3. Doanh thu chưa được
thực hiện dài hạn 0 0,00% 0% 0
4.Phải trả dài hạn khác 68830,69 28.505,20 0,25% 0% -40.325 0,41%
5. Vay và nợ thuê tài 8935863,96 10.841.280,92 32,19 53% 1.905.417 1,21%
chính dài hạn %
6. Trái phiếu chuyển đổi 1352087,12 0 4,87% 0% -1.352.087 0%
7.Thuế thu nhập hoãn lại Oi
phải trả 117481,49 157.627,85 0,42% 1% 40.146 1,3
8. Dự phòng phải trả dài
hạn 10000,00 10.000,00 0,04% 0% 0 1,0
31,42
D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 8722164,59 8.424.863,25 % 41% -297.301 0,9
31,42
I. Vốn chủ sở hữu 8722164,59 8.424.863,25 % 41% -297.301 0,9
1. Vốn góp của chủ sở 10,20
hữu 2831681,52 2.831.681,52 % 14% 0 1,0
Cổ phiếu phổ thông có 10,20
quyền biểu quyết 2831681,52 2.831.681,52 % 14% 0 1,0
2. Thặng dư vốn cổ phần 418607,99 424.573,11 1,51% 2% 5.965 1,0
3. Quyền chọn chuyển
đổi trái phiếu 5968,43 6.660,09 0,02% 0% 692 1,1
4. Vốn khác của chủ sở
hữu 6660,08 0,02% 0% -6.660 0%
5. Cổ phiếu quỹ -851997,87 -1.027.507,99 -3,07% -5% -175.510 1,2
6. Quỹ đầu tư phát triển 219528,79 239.543,23 0,79% 1% 20.014 1,0
7. Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối 2363049,26 2.670.319,26 8,51% 13% 307.270 1,1

Lợi nhuận sau thuế chưa


phân phối luỹ kế đến
cuối 2252238,83 2.423.688,30 8,11% 12% 171.449 1,0

Lợi nhuận sau thuế chưa


phân phối kỳ này 110810,43 246.630,96 0,40% 1% 135.821 2,2
8. Lợi ích cổ đông không 13,43
kiểm soát 3728666,37 3.279.594,03 % 16% -449.072 0,8
TỔNG CỘNG 100,00
NGUỒN VỐN 27758806,48 20.637.016,12 % 100% -7.121.790 0,7

Bảng cân đối kế toán


* Nhận xét:
- Bảng trên cho thấy tài sản của công ty rất lớn với tổng cộng tài sản trong 6 tháng đầu năm
2019 lên tới 27.758.806,49 triệu đồng nhưng lại tăng ít trong 6 tháng đầu năm 2020, cụ thể
chỉ tăng 2.878.210 triệu đồng tương đương với 1.10% so với 2019
- Trong các loại tài sản ngắn hạn thì hàng tồn kho là đáng chú ý nhất ở trong 6 tháng đầu
của cả 2 năm thì tài sản này luôn chiếm tỷ trọng trên 15%tổng tài sản. Tuy nhiên năm 2019
công ty lại không có khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Dựa vào đây chúng ta có thể
thấy rằng công ty có chính sách tài chính khá mạo hiểm khi để hàng tồn kho quá nhiều so
với tài sản. Nhưng năm 2020 công ty đã có khoản dự phòng giảm trừ hàng tồn kho.
- Tài sản cố định của công ty là 5955549,18 triệu đồng chênh lệch thấp nguồn vồn chủ sở
hữu của công ty. Điều này cho thấy tài sản của công ty được xây dựng trên nền tảng vốn chủ
sở hữu như vậy các loại tài sản khác đa số được tạo nên bởi tiền vay hoặc tiền chiếm dụng
của các tổ chức cá nhân khác. Đấy là lý do tại sao nợ ngắn hạn của công ty lại rất lớn với
8.460.812,61 triệu đồng (2019) và 11.174.738,90 triệu đồng (2020) trên 30% nguồn vốn
mỗi năm.. Trong các khoản nợ ngắn hạn của công ty thì vay và nợ ngắn hạn lại có tỷ trọng
lớn vói 12,48% năm 2019 và có xu hướng tăng lên 22% (2020). Các khoản phải trả, phải
nộp ngắn hạn khác cũng tăng khá nhiều trong vòng 1 năm.
- Bảng trên cho thấy tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty biến động ít trong 6 tháng
đầu của cả 2 năm . Tài sản của công ty chỉ tăng 2.878.210 triệu đồng tương đương với 1.1%
so với 2019. Còn nguồn vốn của công ty bị giảm 7.121.790 triệu đồng tương đương 0,74%
so với năm 2019.
- Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của doanh nghiệp trong năm 2019 và 2020 có dự tăng
trưởng mạnh. Cụ thể trong năm 2019 phần tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp 36,55% tổng
tài sản và tài sản dài hạn 63,45% tổng tài sản cũng như năm 2020 phần tài sản ngắn hạn
38% tổng tài sản còn tài sản dài hạn 62% tổng tài sản Điều này cho thấy công ty đã có bước
chuyển dịch lớn trong việc cơ cấu tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn . Tỷ trọng tài sản ngắn
hạn giảm chứng tỏ tính thanh khoản trong các hoạt động tài chính đang bị giảm sút.
- Trong phần nguồn vốn , vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp luôn lớn hơn nợ phải trả một
giá trị ổn định. Do đó có thể thấy công ty có khả năng tự chủ về tài chính khá tốt
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Cho kỳ kế toán 6 tháng Cho kỳ kế toán 6 tháng


kết thúc ngày kết thúc ngày
Chỉ tiêu Mã số 30/06/2019 30/06/2020

1 Doanh thu bán hàng và


1.151.918,63
cung cấp dịch vụ 1 1.037.988,10

2 Các khoản giảm trừ doanh thu 2 10.488,98 24.064,25

3 Doanh thu thuần về bán


hàng và cung cấp dịch
vụ(10=01-02) 10 1.027.499,12 1.127.854,38

4 Giá vốn hàng bán 11 716.346,50 681.526,03

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng


và cung cấp dịch vụ(20=10- 11)
20 311.152,62 446.328,35

6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 233.758,51 826.695,42

7 Chi phí tài chính 22 478.027,90 574.225,51

trong đó chi phí lãi vay 23 356.951,42 443.369,15

8 Phần(lỗ)/lãi trong công ty liên


doanh,liên kết 24 -1.691,73 -11.029,43

9 Chi phí bán hàng 25 17.948,22 17.959,96

10 Chi phí quản lý doanh nghiệp


26 216.060,27 257.954,53

11 Lỗ/lợi nhuận thuần từ hoạt


động kinh doanh [30=20+(21-
22)+24-(25+26)]
30 -168.817,00 411.854,35
12 Thu nhập khác 31 364.742,44 24.829,98

13 Chi phí khác 32 6.484,78 11.149,38

14 Lợi nhuận khác(40=31-32) 40 358.257,66 13.680,61

15 Tổng lợi nhuận kế toán trước


thuế(50=30+40) 50 189440,66 425.534,95

16 Chi phí thuế TNDN hiện


thành 51 104.093,10 70.877,48

17 Thu thập thuế hoãn lại 52 -182.009,30 -24.651,57

18 Lợi nhuận sau thuế thu nhập


doanh nghiệp(60=50-51-
52) 60 267.356,91 379.309,04

19 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông


công ty mẹ 61 43.553,32 254.947,99

20 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông


không kiểm soát 62 223.803,59 124.361,05

21 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 167,00 994


22 Lãi suy giảm trên cổ phiếu 71 166,00

* Nhận xét:
- Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh (CII) thông báo kết
quả hoạt động sản xuất - kinh doanh hợp nhất 6 tháng đầu năm 2020 trên Báo cáo tài chính
bán niên đã được soát xét của Công ty CII như sau:
- Lợi nhuận sau 6 tháng đầu năm 2020 của công ty mẹ trên Báo cáo tài chính hợp nhất bán
niên năm 2020 đạt 379.309,04 triệu đồng, tăng 111,953 triệu đồng so với số cùng kỳ năm
trước. Nguyên nhân tăng lợi nhuận chủ yếu là do các nguyên nhân sau:
+ Tăng lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng do giá vốn hàng bán giảm so với cùng kỳ
năm trước.
+ Tăng lợi nhuận hoạt động tài chính mà chủ yếu là do lãi chuyển nhượng các khoản
đầu tư tài chính
+ Tăng tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ trong các công ty con đạt được kết quả kinh doanh tốt
hơn trong kỳ này so với cùng kỳ năm trước.
Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Cho kì kế toán 6 Cho kì kế toán 6
Chỉ tiêu Mã số tháng kết thúc tháng kết thúc Chênh lệch giá t
ngày 30/06/2019 ngày 30/6/2020

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt


động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế 1 189.440,66 303.828,57 114.387,91
2. Điều chỉnh cho các khoản 2 297.527,95 -297.527,95

Khấu hao TSCĐ, BĐSĐT và


phân phối lợi thế thương mại 145,81 145,81
Các khoản dự phòng 3 -23.629,61 18.491,85 42.121,46
Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại các mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ 4

Lãi suất từ hoạt động đầu tư 5 -101.496,67 -834.992,01 -733.495,34


Chi phí lãi vay 6 406.908,95 488.115,40 81.206,45
Các khoản điều chỉnh khác 7 -168.866,27 168.866,27
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh trước thay đổi vốn lưu
động 8 599.885,01 24.410,38 -575.474,63

Giảm/(tăng) các khoản phải thu 9 46.238,81 474.745,41 428.506,60


(Tăng)/giảm hàng tồn kho 10 -468.270,56 468.270,56
Tăng các khoản phải trả
(không kể lãi vay phải trả, thuế
thu nhập doanh nghiệp phải 11 809.740,50 78.204,48 -731.536,02
nộp)
Tăng chi phí trả trước 12 -108.973,42 -28.295,52 80.677,90
Tiền lãi vay đã trả 14 -402.545,49 -603.482,40 -200.936,91
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã
15 -81.081,69 81.081,69
nộp
Tiền chi khác cho các hoạt động
17
kinh doanh 7.978,55 7.978,55
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh 20 394.993,17
1.060.707,78 665.714,61
II. Lưu chuyền tiền hoạt động
đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây
dựng TSCĐ và các tài sản dài
21 -454.588,46 454.588,46
hạn khác
2. Tiền chi cho vay, mua các
23 -754.195,74 -3.028.571,38 -2.274.375,64
công cụ nợ của đơn vị khác
3. Tiền thu hồi cho vay, bán lại
các công cụ nợ của công ty 24 481.133,09
khác 619.567,83 138.434,74

4. Tiền chi đầu tư góp vốn vào


đơn vị khác 25 -678.377,02
-2.221.120,82 -1.542.743,80
5. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn
vào đơn vi khác 26 12.285,00 1.791.307,54 1.779.022,54

6. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức


và lợi nhuận được chia 27 46.676,59
355.026,71 308.350,12
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động đầu tư 30 1.347.066,54 -1.483.790,12 -2.830.856,66

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt


động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ
phiếu, nhận vốn góp của chủ sở 31
hữu
2. Tiền trả vốn góp cho các chủ
sở hữu, mua lại cổ phiếu của 32
doanh nghiệp đã phát hành -175.510,12 -175.510,12

3. Tiền thu từ đi vay 33 3.479.319,78 7.124.765,24 3.645.445,46

4. Tiền trả nợ gốc vay 34 -2.580.877,64 -4.477.162,25 -1.896.284,61

4. Tiền trả nợ gốc thuê tài


35 -2.583,74 2.583,74
chính

5. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho -33,53


36
chủ sở hữu
-844.819 -844.785,47

Lưu chuyền tiền thuần từ hoạt


động tài chính 40 895.824,87
2.472.092,03 1.576.267,16

Lưu chuyển tiền thuần trong kì 50 -56.248,51 -72.405,87 -16.157,36

Tiền và tương đương tiền đầu


60 483.045,01 313.625,62 -169.419,39

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá


hối đoái quy đổi ngoại tệ 61

Tiền và tương đương tiền cuối


70
kì 426.796,50 241.219,75 -185.576,75
Cho kỳ kế toán 6 tháng Cho kỳ kế toán 6 tháng
Năm
kết thúc ngày 30/06/2019 kết thúc ngày 30/06/2020

1. Các tỷ lệ đánh giá khả năng


thanh toán
Tỷ lệ thanh toán 1,20 0,52

Tỷ lệ thanh toán nhanh 0,69 0,24

2. Các tỷ lệ đánh giá hoạt động


Vòng quay các khoản phải thu 0,21 0,31
Kỳ thu tiền bình quân 4,83 3,24
Vòng quay các khoản phải trả 0,13 0,16
Vòng quay hàng tồn kho 0,17 0,11
Thời gian giải toả hàng tồn kho 2173,34 3307,27
Hiệu suất sử dụng TSCĐ 0,17 0,20
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản 0,04 0,04
Hiệu suất sử dụng vốn chủ 0,12 0,13
3. Tỷ số đòn bẩy tài chính
Tỷ số nợ 0,69 1,38
Tỷ số nợ trên vốn chủ 2,18 2,64
Tỷ số nợ dài hạn trên vốn chủ 1,21 1,31
Khả năng thanh toán lãi vay 1,47 1,3
4. Tỷ số sinh lợi
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu
0,26 0,33
(ROS)
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA) 0,01 0,01
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ (ROE) 0,03 0,04
* Nhận xét :
1. Tỷ số thanh toán :
a. Tỷ số thanh toán hiện hành
- Cách tính :
Tỷ số thanh toán hiện hành thời năm = giá trị tài sản / giá trị nợ ngắn hạn. Giá trị này
của năm 2019 là 1,2 lần và năm 2020 là 0,52 lần
- Giải thích ý nghĩa :
Tỷ số thanh toán hiện hành năm 2020 cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn năm 2020 có 0,52
đồng tài sản lưu động có thể sử dụng thanh toán
- Đánh giá :
Khi so sánh với 1:
Tỷ số thanh toán hiện hành của công ty là 0,52 < 1 . Điều này cho thấy giá trị tài sản
lưu động của công ty nhỏ hơn giá trị ngắn hạn , nói cách khác tài sản lưu động của doanh
nghiệp không đủ đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
=> Tình hình doanh nghiệp đang ở mức không tốt.

b. Tỷ số thanh toán nhanh:


- Cách tính :

Ta có tỷ số thanh toán nhanh của 2019 là 0,69 và năm 2020 là 0,24


- Giải thích ý nghĩa :
Tỷ số thanh toán nhanh cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của doanh nghiệp có
bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể huy động ngay để thanh toán. Cụ thể với công ty CP
Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật, mỗi đồng nợ ngắn hạn năm 2020 có 0,24 đồng tài sản lưu động có
thể sử dụng để thanh toán ngay.
- Đánh giá :
Tỷ số thanh toán nhanh của công ty năm 2020 là 0,24, điều này có nghĩa là giá trị tài
sản lưu động có tính thanh toán nhỏ hơn giá trị ngắn hạn , khác đi là tài sản lưu động có thể
sử dụng ngay của doanh nghiệp không đủ đảm bảo cho việc thanh toán ngay các khoán nợ
ngắn hạn, nếu như các chủ nợ đòi tiền cùng một lúc => tình hình thanh khoản của doanh
nghiệp không tốt lắm nhưng nếu chủ nợ không đòi tiền ngay cùng một lúc thì doanh nghiệp
vẫn có thể tiếp tục hoạt động
=>> So sánh hai tỷ số thanh khoản hiện thời và thanh khoản nhanh ta thấy doanh
nghiệp có tỷ số thanh khoản hiện thời ở mức không thấp lắm nhưng tỷ số thanh khoản
nhanh lại khá thấp. Điều này là do giá trị tồn kho và giá trị tài sản lưu động kém thanh
khoản khác của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng khá cao trong giá trị tài sản lưu động. Xem xét
qua các năm từ 2019-2020, ta thấy khả năng thanh khoản nhanh của công ty dao dộng từ
0,24 đến 0.69=> công ty nên tiến hành cải thiện tỷ số thanh khoản nhanh bằng các biện pháp
tích cực hơn trong việc cắt giảm hàng tồn kho.

2. Tỷ số hiệu quả hoạt động


a. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản = tổng doanh thu thuần/tổng tài sản. - Từ công thức trên
ta tính được hiệu quả sử dụng tổng tài sản của CTCP Đầu tư hạ tầng kỹ thuật năm 2019 là
0,04 và năm 2020 là 0,04
- Giải thích ý nghĩa:
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản cho biết trên mỗi đồng tài sản doanh nghiệp tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu.
- Đánh giá:
Ta thấy hiệu quả sử dụng tổng tài sản cả hai năm đều bằng nhau, điều này cho thấy
công ty sử dụng tài sản khác hiệu quả. Hiệu quả sử dụng tài sản bằng nhau chứng tỏ doanh
thu của công thu không thay đổi , điều này trong những năm qua công ty không mua thêm
máy móc hay xây dựng thêm nhà xưởng.

b. Tỷ số vòng quay tồn kho


- Cách tính:

- Từ công thức trên ta tính được vòng quay hàng tồn kho của 2019 là 0,17 và năm 2020
là 0,11
Số ngày tồn kho = số ngày trong năm / số vòng quay hàng tồn kho từ công thức trên ta
tính được số ngày tồn kho của công ty năm 2019 là 2173,34 và năm 2020 là 3307,27
- Giải thích ý nghĩa:
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay được bao nhiêu
vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu. Chỉ tiêu số ngày tồn kho cho biết bình quân tồn kho của
doanh nghiệp mất hết bao nhiêu ngày. Với CTCP đầu tư hạ tầng kỹ thuật năm 2020 hàng
tồn kho quay được 0,11 vòng để tạo ra doanh thu => bình quân hàng tồn mất 3307,27 ngày
- Đánh giá:
Vòng quay tồn kho của CTCP Đầu tư năm 2020 là 0,11 vòng dẫn đến số ngày tồn kho
là 3307,27 ngày. Điều này cho thấy công ty đã đầu tư khá nhiều vào tồn kho.
Xem xét qua 2 năm 2019-2020 , ta thấy số vòng quay hàng tồn kho và số ngày tồn kho
thể hiện xu hướng giảm rõ nét. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy hàng hóa và doanh thu của công
ty được vận động và tạo ra một cách nhanh chóng và có hiệu quả.

c. Kỳ thu tiền bình quân


- Cách tính:

- Ta tính được chỉ số này của công ty năm 2019 là 4,83 ngày và năm 2020 là 3,24 ngày
- Giải thích ý nghĩa: Kỳ thu tiền bình quân cho biết thời gian thu tiền từ khách hàng
theo phương thức mua tín dụng.

d. Số vòng quay khoản phải thu


- Cách tính :

- Ta tính được chỉ số này của công ty năm 2019 là 0,21 ngày và năm 2020 là 0,31 ngày
-Ý nghĩa : đánh giá trong năm khoản phải thu luân chuyên bao nhiêu lần
Ta thấy vòng quay khoản thu hệ số thấp cho thấy quá trình thu hồi của công ty không
được tốt , chính sách không được tốt hoặc khách hàng của công ty không cao.
2. Tỷ lệ tài trợ
a. Tỷ lệ nợ/ tổng tài sản.

- Ta có số liệu của 2019-2020 lần lượt như sau: 0.69; 1.38


- Ý nghĩa:
Tỷ số này phản ánh mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp. Tỷ lệ
này cho biết trên mỗi đồng tài sản của công ty có bao nhiêu đồng nợ.
- Đánh giá:
Ta thấy tỷ số nợ trên tổng tài sản của công ty CII ở mức cao. Cụ thể, nhìn vào bảng kết
quả tính toán ta có thể thấy tỷ số nợ trên tổng tài sản của công ty qua các năm 2019-2020 có
xu hướng tăng rõ nét và cao nhất vào năm 2020 (138%). Ta cần đặc biệt chú trọng vấn đề
này vì nếu tỷ số này quá cao có thể khiến công ty quá phụ thuộc vào nợ vay, làm cho khả
năng tự chủ tài chính cũng như khả năng còn được vay nợ của công ty thấp, điều này sẽ
khiến công ty có nguy cơ gặp khó khăn lớn về tài chính khi môi trường kinh doanh bất lợi.
- Giải pháp:
Nỗ lực giữ tỷ số nợ trên tổng tài sản của công ty ổn định ở mức hiện hành. Khi công ty
đứng trước một dự án đầu tư cần cân nhắc thật kỹ khi quyết định vay nợ. Tuy nhiên, an toàn
nhất vẫn là nên ưu tiên cân nhắc các hình thức huy động vốn khác.

b. Tỷ lệ thanh toán lãi vay.


- Công thức:
Tỷ số khả năng trả lãi = EBIT / Chi phí lãi vay
- Theo tính toán ta có năm 2019 – 2020 tỷ lệ thanh toán lãi vay của công ty lần lượt là:
1.47; 1.3
- Ý nghĩa:
Tỷ số này phản ánh khả năng trang trải lãi vay của doanh nghiệp từ lợi nhuận hoạt
động sản xuất kinh doanh.
- Đánh giá:
Năm 2019, 2020 thỉ tỷ lệ trả lãi ở mức cao và có xu hướng giảm. Đây là một dấu hiệu
tốt cho thấy mức tăng lợi nhuận trước thuế và lãi vay tăng nhanh hơn tốc độ tăng lãi vay.
Hay khả năng sử dụng lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh để trả lãi vay là khá cao.
3. Các tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lợi
a. Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
- Cách tính:

- Từ công thức trên, ta tính được Tỷ số sức sinh lợi căn bản của CII các năm 2019-2020
lần lượt là:0.01;0.01
- Giải thích ý nghĩa:
ROA cho biết bình quân mỗi đồng tài sản của công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
dành cho cổ đông. Với CII, năm 2020 công ty kinh doanh có lãi và khoản lãi này bằng 0.01
bình quân giá trị tổng tài sản.
- Đánh giá:
Đây là tỷ số tài chính quan trọng thể hiện hiệu quả kinh doanh của đơn vị. Xét từ
2019- 2020, ta thấy ROA có xu hướng giữ nguyên (0.01). Chỉ số này cho thấy hiệu quả sử
dụng tài sản là rất thấp

b. Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)


- Cách tính:

- Từ công thức trên, ta tính được Tỷ số sức sinh lợi căn bản của Ntaco các năm 2019-
2020 lần lượt là: 0.0.3;0.04
- Giải thích ý nghĩa:
ROE cho biết bình quân mỗi đồng tài sản của công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
dành cho cổ đông. Với CII , năm 2020 công ty kinh doanh có lãi và khoản lãi này bằng 0.04
bình quân giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
- Đánh giá:
Đây là tỷ số tài chính quan trọng nhất thể hiện hiệu quả kinh doanh của đồng vốn chủ sở
hữu.
Qua các năm 2019-2020, tỷ số ROE của công ty có xu hướng tăng (từ 3% tăng lên 4%).
Đây có thể xem là dấu hiệu tốt của công ty.
Xét chung trong giai đoạn từ 2019-2020, ta thấy tỷ số suất sinh lợi cơ bản của công ty có
xu hướng tăng tuy nhiên tăng không đáng kể đây là dấu hiệu khá tốt đối với công ty.

You might also like