Lithi iodide
Lithi iodide | |
---|---|
Cấu trúc của lithi iodide | |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | LiI |
Khối lượng mol | 133,845 g/mol (khan) 151,86028 g/mol (1 nước) 169,87556 g/mol (2 nước) 187,89084 g/mol (3 nước) |
Bề ngoài | tinh thể rắn màu trắng |
Khối lượng riêng | 4,076 g/cm³ (khan) 3,494 g/cm³ (3 nước) |
Điểm nóng chảy | 469 °C (742 K; 876 °F) |
Điểm sôi | 1.171 °C (1.444 K; 2.140 °F) |
Độ hòa tan trong nước | 151 g/100 mL (0 ℃) 167 g/100 mL (25 ℃) 433 g/100 mL (100 ℃) [1] |
Độ hòa tan | tan trong ethanol, propanol, Ethylene glycol, amonia |
Độ hòa tan trong metanol | 343 g/100 mL (20 ℃) |
Độ hòa tan trong axeton | 42,6 g/100 mL (18 ℃) |
MagSus | -50,0·10-6 cm³/mol |
Chiết suất (nD) | 1,955 |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH | -2,02 kJ/g hoặc -270,48 kJ/mol |
Entropy mol tiêu chuẩn S | 75,7 J/mol K |
Nhiệt dung | ,381 J/g K hoặc 54,4 J/mol K |
Các nguy hiểm | |
Điểm bắt lửa | không bắt lửa |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Lithi hydroxide Lithi nitride Lithi cacbonat Lithi bromide |
Cation khác | Magie iodide Bạc iodide Kali iodide Titan(IV) iodide Đồng(I) iodide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Lithi iodide, công thức hóa học LiI, là một hợp chất vô cơ của lithi và iod. Khi tiếp xúc với không khí, nó sẽ trở thành màu vàng, do quá trình oxy hóa iod.[2] Nó kết tinh trong mô hình NaCl[3]. Nó có thể tạo ra các dạng ngậm nước khác nhau.[4]
Ứng dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Lithi iodide được sử dụng như một chất điện phân cho pin chịu nhiệt độ cao. Nó cũng được sử dụng cho pin có tuổi thọ cao theo yêu cầu, ví dụ như máy tạo nhịp nhân tạo. Lithi iodide rắn được sử dụng như phosphor để phát hiện neutron[6]. Nó cũng được sử dụng trong hỗn hợp với Iod, trong chất điện phân của tế bào năng lượng mặt trời nhạy ánh sáng.
Trong tổng hợp chất hữu cơ, LiI rất hữu ích cho việc cắt các liên kết CO. Ví dụ, nó có thể được sử dụng để chuyển đổi metyl este thành axit cacboxylic:[7]
- RCO2CH3 + LiI → RCO2Li + CH3I
Các phản ứng tương tự áp dụng cho epoxit và aziridin.
Lithi iodide được sử dụng làm chất phản sóng vô tuyến đối với các hình ảnh chụp X quang bằng máy X quang. Việc sử dụng nó đã ngưng do độc tính của nó ảnh hưởng thận, hiện được thay thế bằng các phân tử iod hữu cơ. Các dung dịch iod vô cơ chịu sự tăng nhiệt và độ nhớt cao.[8]
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]LiI còn tạo một số hợp chất với NH3, có dạng LiI·xNH3, trong đó x = 1 → 4. Chúng đều có màu trắng.[9]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Patnaik, Pradyot (2002) Handbook of Inorganic Chemicals. McGraw-Hill, ISBN 0-07-049439-8
- ^ “Lithium iodide” (PDF). ESPI Corp. MSDS. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2017.
- ^ Wells, A.F. (1984) Structural Inorganic Chemistry, Oxford: Clarendon Press. ISBN 0-19-855370-6.
- ^ Wietelmann, Ulrich and Bauer, Richard J. (2005) "Lithium and Lithium Compounds" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry, Wiley-VCH: Weinheim. doi:10.1002/14356007.a15_393.
- ^ Senga, Ryosuke; Suenaga, Kazu (2015). “Single-atom electron energy loss spectroscopy of light elements”. Nature Communications. 6: 7943. doi:10.1038/ncomms8943. PMC 4532884. PMID 26228378.
- ^ Nicholson, K. P.; và đồng nghiệp (1955). “Some lithium iodide phosphors for slow neutron detection”. Br. J. Appl. Phys. 6 (3): 104–106. doi:10.1088/0508-3443/6/3/311.
- ^ Charette, André B.; Barbay, J. Kent and He, Wei (2005) "Lithium Iodide" in Encyclopedia of Reagents for Organic Synthesis, John Wiley & Sons. doi:10.1002/047084289X.rl121.pub2
- ^ Lusic, Hrvoje; Grinstaff, Mark W. (2013). “X-ray-Computed Tomography Contrast Agents”. Chemical Reviews. 113 (3): 1641. doi:10.1021/cr200358s. PMC 3878741. PMID 23210836.
- ^ Contributions from the Physical Laboratories of Harvard University for the Years..., Tập 16 (1922), trang 7. Truy cập 7 tháng 9 năm 2020.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- “Webelements – Lithium Iodide”. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2005.
- “Composition of LITHIUM IODIDE – NIST”. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2006.
HI | He | ||||||||||||||||
LiI | BeI2 | BI3 | CI4 | NI3 | I2O4, I2O5, I4O9 |
IF, IF3, IF5, IF7 |
Ne | ||||||||||
NaI | MgI2 | AlI3 | SiI4 | PI3, P2I4 |
S | ICl, ICl3 |
Ar | ||||||||||
KI | CaI2 | ScI3 | TiI2, TiI3, TiI4 |
VI2, VI3, VOI2 |
CrI2, CrI3, CrI4 |
MnI2 | FeI2, FeI3 |
CoI2 | NiI2 | CuI, CuI2 |
ZnI2 | GaI, GaI2, GaI3 |
GeI2, GeI4 |
AsI3 | Se | IBr | Kr |
RbI | SrI2 | YI3 | ZrI2, ZrI4 |
NbI2, NbI3, NbI4, NbI5 |
MoI2, MoI3, MoI4 |
TcI3, TcI4 |
RuI2, RuI3 |
RhI3 | PdI2 | AgI | CdI2 | InI3 | SnI2, SnI4 |
SbI3 | TeI4 | I | Xe |
CsI | BaI2 | HfI4 | TaI3, TaI4, TaI5 |
WI2, WI3, WI4 |
ReI, ReI2, ReI3, ReI4 |
OsI, OsI2, OsI3 |
IrI, IrI2, IrI3 |
PtI2, PtI3, PtI4 |
AuI,AuI3 | Hg2I2, HgI2 |
TlI, TlI3 |
PbI2, PbI4 |
BiI2, BiI3 |
PoI2. PoI4 |
AtI | Rn | |
Fr | Ra | Rf | Db | Sg | Bh | Hs | Mt | Ds | Rg | Cn | Nh | Fl | Mc | Lv | Ts | Og | |
↓ | |||||||||||||||||
LaI2, LaI3 |
CeI2, CeI3 |
PrI2, PrI3 |
NdI2, NdI3 |
PmI3 | SmI2, SmI3 |
EuI2, EuI3 |
GdI2, GdI3 |
TbI3 | DyI2, DyI3 |
HoI3 | ErI3 | TmI2, TmI3 |
YbI2, YbI3 |
LuI3 | |||
Ac | ThI2, ThI3, ThI4 |
PaI3, PaI4, PaI5 |
UI3, UI4, UI5 |
NpI3 | PuI3 | AmI2, AmI3 |
CmI2, CmI3 |
BkI3 | CfI2, CfI3 |
EsI3 | Fm | Md | No | Lr |