Ad-Co (PB)

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

Phiếu an toàn hóa chất

SO DA
(AD – CO)
Số CAS: 497-19-8
Số UN: 3262
Số đăng ký EC:
Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu có):
Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có):
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT
- Tên thường gọi của chất: AD – CO
- Tên thương mại: SO DA
- Tên khác (không là tên khoa học):
- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu,địa chỉ: Địa chỉ liên hệ trong
Công ty cổ phần Phƣơng Bắc trƣờng hợp khẩn cấp:
An Tràng, Trƣờng Sơn, An Lão, Hải phòng 0901.536.639
- Mục đích sử dụng: Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại.
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT
Tên thành phần nguy hiểm Số CAS Công thức hóa Hàm lƣợng
học (% theo trọng lƣợng)
Sodium Carbonate 497-19-8 Na2CO3 99 – 100%
III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT
1. Mức xếp loại nguy hiểm: 80
2. Cảnh báo nguy hiểm
- Tránh tiếp xúc với các chất mang tính axit.
- Thêm nước vào hóa chất này có thể gây tỏa nhiệt cao.
3. Các đƣờng tiếp xúc và triệu chứng
- Đường mắt: Khi tiếp xúc làm phá hủy dần mắt, gây phù màng kết và phá hoại màng sừng. Rủi
ro tổn hại nghiêm trọng gia tăng nếu để mắt quá gần có thể gây bỏng hay mù mắt.
- Đường da: Khi tiếp xúc nhiều gây tổn thương làm giộp da và đỏ da. Dung dịch có thể gây
bỏng nặng hoặc lở loét.
- Đường tiêu hóa: Sodium Carbonate là chất độc nhẹ, nhưng với liều lượng lớn có thể gây ăn
mòn dạ dày/ ruột, bao gồm các triệu chứng đau bụng dữ dội, ói mửa, tiêu chảy, ngã quỵ và chết.
- Đường hô hấp: Hít bụi làm rát hệ hô hấp. Triệu chứng của việc hít bụi quá mức gây ho và khó
thở. Tiếp xúc quá nhiều cũng gây nguy hiểm đến vách ngăn mũi.
IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ
1. Trƣờng hợp tai nạn tiếp xúc theo đƣờng mắt (bị văng, dây vào mắt): Vạch mí mắt lên, rửa
mắt ngay dưới vòi nước ít nhất trong vòng 15 phút để rửa sạch cả mắt lẫn mí mắt.
2. Trƣờng hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da): Cởi bỏ quần áo, giày dính hóa chất.
Rửa sạch ít nhất trong vòng 15 phút. Nếu vẫn còn dị ứng thì đi khám bác sĩ.
3. Trƣờng hợp tai nạn tiếp xúc theo đƣờng hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng
hơi, khí): Di chuyển ra chỗ thoáng khí, cởi bỏ quần áo dính hóa chất. Nếu khó thở, cho thở ôxy.
Nếu ngưng hô hấp, hô hấp nhân tạo. Đưa vào bệnh viện theo dõi.
4. Trƣờng hợp tai nạn theo đƣờng tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất): Uống nhiều
nước, đừng cố nôn ọe, nếu nôn mửa thì uống thêm nhiều nước. Đi khám bác sĩ. Không đưa vào
miệng nạn nhân bất tỉnh bất cứ vật gì.
V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN
1. Xếp loại về tính cháy: Không bắt lửa.
2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy: Không có.
3. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát …): Không có
4. Các chất dập cháy thích hợp và hƣớng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp
khác: Yêu cầu như các trường hợp chữa cháy thông thường.
5. Phƣơng tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy: Yêu cầu như các trường hợp
chữa cháy thông thường.
6. Các lƣu ý đặc biệt về cháy, nổ(nếu có):
VI. BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ
- Khắc phục rò rỉ.
- Lau sạch chỗ dính hóa chất.
2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng
- Mặc quần áo bảo hộ.
- Không để hóa chất tiếp tục đổ ra.
- Lau sạch hay thu hồi hóa chất đổ ra và để trong đồ chứa làm bằng nhựa polyethylene hay thép
bọc nhựa polyethylene.
- Lấy nước lau sạch chỗ dính hóa chất.
VII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông
gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ…)
- Thao tác với hóa chất ở nơi thông thoáng.
- Mang đồ bảo hộ thích hợp để ngăn không cho hóa chất văng lên da, quần áo, niêm mạc.
2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về
nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung…)
- Tránh sử dụng và lưu trữ hóa chất ở nơi trực tiếp dẫn đến hệ thống cống rãnh.
- Nơi lưu giữ phải được thiết kế sao cho hóa chất bị đổ có thể được thu hồi hoặc xử lý phù hợp
tránh ô nhiễm.
- Lưu trữ ở khu vực dành riêng cho hóa chất, nơi thông thoáng gió, tránh nguồn nhiệt và các
chất axit.
VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƢỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết
- Thiết lập hệ thống thông gió cục bộ để giữ cho môi trường làm việc luôn thông thoáng.
- Lắp đặt hệ thống nước rửa và vòi nước cấp cứu gần nơi thao tác, sử dụng hóa chất.
2. Các phƣơng tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc
- Bảo vệ mắt: Kính bảo hộ chống hóa chất, mặt nạ phòng độc.
- Bảo vệ thân thể: Quần áo bảo hộ lao động.
- Bảo vệ tay: Găng tay bằng Neoprene hay Plastic.
- Bảo vệ chân: Đi giày hoặc ủng cao su.
3. Phƣơng tiện bảo hộ trong trƣờng hợp xử lý sự cố: Kính bảo hộ, khẩu trang, găng tay, ủng.
4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc…): Rửa tay sạch sau khi tiếp xúc với hóa chất.
IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT
Trạng thái vật lý: Dạng bột Điểm sôi (0C): Phân hủy

Màu sắc: Màu trắng Điểm nóng chảy (0C): 851oC


Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo
Mùi đặc trưng: Không mùi
phương pháp xác định: Không có
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất
Nhiệt độ tự cháy (0C: Không có
tiêu chuẩn: Không áp dụng
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp
tiêu chuẩn: Không áp dụng với không khí): Không có
Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp
Độ hòa tan trong nước: 45.5g/100 lít nước
với không khí): Không có
Độ PH: 11.6 Tỷ lệ hóa hơi: Chưa có thông tin

Khối lượng riêng (kg/m3): 2.53 Các tính chất khác (nếu có)
X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập…): Ổn định
2. Khả năng phản ứng:
- Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy: Không có
- Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh): Phản ứng
với axit.
- Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung …: Tránh tiếp
xúc các chất axit. Nước cho vào hóa chất này có thể gây tỏa nhiệt cao và bắn tung tóe.
- Phản ứng trùng hợp: Không xảy ra
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH
Tên thành phần Loại ngƣỡng Kết quả Đƣờng tiếp Sinh vật thử
xúc
Sodium Carbonate LD50 4090 mg/kg Miệng Chuột
LC50 2300 mg/m3/2H Hít vào
1. Các ảnh hƣởng mãn tính với ngƣời: Chưa có thông tin
2. Các ảnh hƣởng độc khác: Chưa có thông tin
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI
1. Độc tính với sinh vật
Tên thành phần Loại sinh vật Chu kì ảnh hƣởng Kết quả
Sodium Carbonate Chưa có thông tin -- --
2. Tác động trong môi trƣờng
- Mức độ phân hủy sinh học: Chưa có thông tin
- Chỉ số BOD và COD: Chưa có thông tin
- Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học: Chưa có thông tin
- Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học: Chưa có thông tin
XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ
1. Thông tin quy định tiêu hủy: Xử lý nước thải phải được thực hiện theo quy định của nhà
nước.
2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải: Chưa có thông tin
3. Biện pháp tiêu hủy: Chưa có thông tin
4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý: Chưa có thông tin
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN
Tên quy định Số UN Tên Loại, Quy cách Nhãn Thông
vận nhóm đóng gói vận tin bổ
chuyển hàng chuyển sung
đƣờng nguy
biển hiểm
Quy định về vận chuyển hàng 3262 Không 8 50 kg/bao AD-CO vận
nguy hiểm của Việt Nam: có chuyển
- Nghị định số hàng kèm
104/2009/NĐ-CP ngày theo
09/11/2009 của CP quy định COA
Danh mục hàng nguy hiểm
và vận chuyển hàng nguy
hiểm bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-
CP ngày 10/3/2005 của CP
quy định Danh mục hàng
hóa nguy hiểm và việc vận
tải hàng hóa nguy hiểm trên
đường thủy nội địa.
Quy định về vận chuyển Không - - - - -
hàng nguy hiểm quốc tế của có
EU, USA…
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới: Chưa có thông tin
2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký: Chưa có thông tin
3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ: Chưa có thông tin
XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC
Ngày tháng biên soạn Phiếu: 01 tháng 01 năm 2015
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất: 15 tháng 06 năm 2021
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: Công ty Cổ phần Phương Bắc
Lưu ý người đọc:
Những thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ
và mới nhất về hóa chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa
rủi ro, tai nạn.
Hóa chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tùy theo hoàn
cảnh sử dụng và tiếp xúc

You might also like