BT Excel (Bu I 8)

Download as xlsx, pdf, or txt
Download as xlsx, pdf, or txt
You are on page 1of 12

Bảng lương

Giới Ngày vào Hệ số


STT Họ và tên tính làm lương
1 Đào Duy Khánh Nam 7/19/1995 4.5
2 Phạm Thu Hòa Nữ 10/8/2005 3.2
3 Nguyễn Văn Đông Nam 3/23/1998 3.8
4 Trần Mai Linh Nữ 6/26/1986 4.5
5 Hoàng Anh Tuấn Nam 4/30/1992 4.8
6 Lê Thu Trang Nữ 4/17/1997 3.8

Lương cơ bản 1,450,000.00

I. Hãy điền vào cột còn trống với lưu ý rằng:


1. Cột "Phân loại lao động" gồm các loại "A" nếu số công từ 28 trở lên; loại "B" nếu số công từ 23 đ
2.Cột "Thưởng/Phạt" thực hiện theo nguyên tắc sau: Lao động lọai "A" Nếu là nữ thì được thưởng
là 1000000 đ, lao động loại "B" không được thưởng, lao động loại "C" nếu vào làm trước năm 1990
đây bị phạt 300000 đ.
3. Cột Lương= LCB* Hệ sô lương* Hệ số lao động (trong đó Hệ số lao động là 3, 2, 1 ứng với các ph
4. Cột Thực lĩnh= Thưởng/Phạt + Lương.
II. Dùng công thức để tính toán các sô liệu sau:
1. Tổng tiền thưởng mà các nhân viên nữ được thưởng 1200000
2. Tỷ lệ phần trăm nhân viên Nam đạt lao động loại "A" trong tổng số nam (tỷ số của số lượng nhân
3. Tiền thực lĩnh trung bình của nhân viên nữ sinh từ năm 1995 trở về sau.
4. Tính lương trung bình của Nam có hệ số lương từ 4.5 trở lên và Nữ có hệ số lương trên 3.5.
13,122,500
Bảng lương

Số ngày Phân loại Thưởng/


công lao động phạt Lương Thực lĩnh

28 A 1000000 19,575,000 20,575,000


30 A 1200000 13,920,000 15,120,000
26 B 0 11,020,000 11,020,000
22 C -500000 6,525,000 6,025,000
29 A 1000000 20,880,000 21,880,000
18 C -300000 5,510,000 5,210,000

n; loại "B" nếu số công từ 23 đến dưới 28; Loại "C" nếu số công dưới 23.
A" Nếu là nữ thì được thưởng là 1200000, còn là Nam thì được thưởng
" nếu vào làm trước năm 1990 bị phạt 500000 đ, còn làm từ 1990 trở lại

o động là 3, 2, 1 ứng với các phân loại lao động là "A", "B", "C", còn LCB được cho ở ô C11

ố nam (tỷ số của số lượng nhân viên nam loại A và số lượng nhân viên nam)
10,165,000
ữ có hệ số lương trên 3.5.
A 3
B 2
C 1

67%
Báo cáo mặt hàng
STT MÃ HD MẶT HÀNG ĐƠN VỊ SỐ ĐƠN THÀNH
LƯỢNG GIÁ TIỀN
1 SDT1 Đĩa mềm Thùng 15 126,000 1,890,000
2 CDT1 CD Thùng 5 200,000 1,000,000
3 CDT2 CD Thùng 7 200,000 1,400,000
4 SDT2 Đĩa mềm Thùng 12 126,000 1,512,000
5 HDC1 Đĩa cứng Cái 6 125,000 750,000
6 HDC2 Đĩa cứng Cái 3 125,000 375,000

I. Hãy điền vào các cột với lưu ý rằng:


1. Cột " Mặt hàng" dựa trên 2 chữ cái đầu của "Mã HD, cụ thể: Đĩa mềm mã là SD...
Đĩa CD là mã CD…;Đĩa cứng là mã HD…
2. Cột "Đơn vị" dựa theo chữ cái thứ ba của mã HD, cụ thể là: đơn vị là Thùng (mã ...T...); đơn vị là Cái
(nếu mã là ….C …)
3. Cột "Đơn giá" được tính như sau: Nếu mặt hàng là đĩa mềm thì giá là 140 (ngàn), nếu mặt hàng là đĩa CD thì giá
nếu là đĩa cứng thì giá là 125 (ngàn). Với lưu ý rằng số lượng trên 10 chiếc thì giảm giá 10%
4. Cột "Thành tiền" = số lượng * đơn giá.

II. Thống kê theo dữ liệu sau:


1. Trung bình số tiền đã bán được của mặt hàng Đĩa mềm có số lượng trên 10 1701000
2. Tổng số tiền bán được của các mặt hàng đĩa CD và đĩa cứng có số lượng từ 5 đến 8. 3150000
3. Đơn giá trung bình của mặt hàng đĩa mềm có số lượng từ 6 thùng trở lên. 126000
SD Đĩa mềm 140000
CD CD 200000
HD Đĩa cứng 125000

T Thùng
C Cái

; đơn vị là Cái

u mặt hàng là đĩa CD thì giá là 200 (ngàn) ,


BẢNG BÁN HÀNG

MÃ HÓA SỐ TÊN LOẠI THÀNH


ĐƠN NGÀY BÁN LƯỢNG HÀNG HÀNG ĐƠN GIÁ TIỀN
AVT 5/28/2016 120 Áo Việt Tiến 400 48000
QMM 1/10/2016 150 Quần May Mười 180 27000
ATQ 5/20/2016 165 Áo Trung Quốc 100 21450
QTL 12/17/2016 160 Quần Thái Lan 120 19200
ATL 6/12/2016 200 Áo Thái Lan 150 30000

1. Hãy dùng công thức để cập nhật dữ liệu cho các cột trống như sau:
a) Cột "TÊN HÀNG" được cập nhật dựa vào một ký hiệu đầu của cột "MÃ HÓA ĐƠN" như sau:
"Áo", "Quần có mã tương ứng "A…", "Q..".
b) Cột "LOẠI HÀNG" được cập nhật dựa vào hai ký tự cuối của cột "MÃ HÓA ĐƠN" như sau: " Việt Tiến", "May mười
" Thái Lan" có mã tương ứng "… VT", "…MM", "…TQ", "…TL".
c) Cột "ĐƠN GIÁ" được tính như sau: Nếu là " Áo" thì với hàng "Việt Tiến", "May mười", "Trung Quốc", "Thái Lan" có
tương ứng là 400,300,100, 150, còn nếu là "Quần" thì với hàng "Việt Tiến", "May mười", "Trung Quốc", "Thái Lan" c
tương ứng là 200,180,80, 120.
d) Cột "THÀNH TIỀN" được tính bằng: "ĐƠN GIÁ"* "SỐ LƯỢNG" với lưu ý rằng nếu "LOẠI HÀNG" là " Trung quốc" th
của "THÀNH TIỀN",còn lại các mặt hàng không đánh thuế.
2. Dùng công thức để tính theo yêu cầu sau:
a) Tính tổng thành tiền của mặt hàng "Áo" đã bán trong tháng 5.
b) Tính trung bình thành tiền mặt hàng bán sau ngày 25 tháng 5 trong năm 2016.
c) Số lượng mặt hàng "Áo" bán sau ngày 30 tháng 4 trong năm 2016.
d) Tính đơn giá trung bình của mặt hàng áo Việt tiến và Thái lan có số lượng trên 100.
A Áo
Q Quần
Áo quần
VT Việt Tiến 400 200
MM May Mười 300 180
TQ Trung Quốc 100 80
TL Thái Lan 150 120

" Việt Tiến", "May mười", "Trung quốc"

ng Quốc", "Thái Lan" có đơn giá


ung Quốc", "Thái Lan" có đơn giá

NG" là " Trung quốc" thì đánh thuế 30%

69450
32400
485
275
DANH SÁCH KHÁCH THUÊ PHÒNG
Giờ trả
STT Họ và tên Ngày đến Ngày đi Mã phòng Loại phòng
phòng
1 Trần văn Hùng 3/12/2015 3/29/2015 10 A15 Phòng đặc biệt
2 Phạm văn Dũng 3/14/2015 3/27/2015 19 C23 Phòng đơn
3 Lê Tuấn Anh 4/12/2015 4/20/2015 16.5 B24 Phòng đôi
4 Nguyễn văn Đạt 4/12/2015 4/15/2015 15 A14 Phòng đặc biệt
5 Đỗ Trọng Giang 3/23/2015 4/15/2015 18.5 B32 Phòng đôi
6 Vũ Văn Long 5/10/2015 5/15/2015 14 C25 Phòng đơn

I. Hãy dùng công thức để điền vào các cột còn trống với lưu ý rằng:
● Cột "Loại phòng" bao gồm: mã là "A" là "Phòng đặc biệt"; mã là "B" là "Phòng đôi"; mã là "C" là "Phòng đơn"
● Cột "Số ngày trọ" là hiệu của ngày đi và ngày đến, với lưu ý rằng: Nếu trả phòng sau 12 đến 18 giờ thì số ngày trọ được tính
còn trả phòng sau 18 giờ thì số ngày trọ được tính thêm 1 ngày
● Cột "Tiền phòng"= "Số ngày trọ* Đơn giá"; còn đơn giá phòng sẽ lần lượt là 500000đ, 400000 đ hay 250000 đ
ứng với các loại "Phòng đặc biệt"," Phòng đôi" hay "Phòng đơn"
● Cột Tiền trợ giá" chính là số tiền mà khách trọ được giảm trừ tính từ ngày trọ thứ 11 trở đi, mỗi ngày giảm 30000 đ.
● Cột "Tổng tiền trả" = "Tiền phòng"- " Tiền trợ giá"
II. Hãy dùng công thức để:
● Tính tổng số tiền thu được từ các khách thuê phòng đặc biệt và phòng đôi mà có số ngày trọ từ 10 ngày trở lên.
●Tính tổng số phòng (số lượng phòng) mà khách trả sau 18 giờ mà có tiền phòng trên 3 triệu đồng.
● Tính số tiền trung bình thu được từ loại phòng đôi mà có tiền trợ giá.
● Tính tổng số tiền thu được từ loại phòng đơn mà có tiền trả từ 2 triệu đồng trở lên.
H THUÊ PHÒNG
Tiền Tổng tiền
Số ngày trọ Tiền phòng
trợ giá trả
17 8,500,000 210,000 8,290,000
14 3,500,000 90,000 3,410,000
8.5 3,400,000 - 3,400,000
3.5 1,750,000 - 1,750,000
24 9,600,000 390,000 9,210,000
5.5 1,375,000 - 1,375,000

A Phòng đặc biệt 500000


Phòng đơn" B Phòng đôi 400000
ờ thì số ngày trọ được tính thêm nửa ngày, C Phòng đơn 250000

hay 250000 đ

gày giảm 30000 đ.

ngày trở lên. 17,500,000


2
9,210,000
3410000
KẾT QUẢ TUYỂN SINH HVBC & TT
Mã số Họ và tên Đối tượng Ngành Môn 1 Môn 2
B001 Trần Hùng Anh KV1 Báo chí 9 3
C102 Phạm Thu Hòa KV1 Chính sách công 7 8
C111 Nguyễn Văn Đông KV2 Chính sách công 6 3
T215 Trần Mai Linh KV3 Triết học 7 5
K145 Hoàng Anh Tuấn KV1 Kinh tế 5 6
B234 Lê Thu Trà KV3 Báo chí 9 7
B113 Nguyễn Thu Trang KV3 Báo chí 10 7

I. Hãy điền vào các cột còn trống


1. Dùng hàm vlookup/hlookup để điền ngành cho các thí sinh: Mã "B" ngành Báo chí; mã "C" ngành
2. Cột "Tổng điểm" được tính bàng tổng 3 môn không nhân hệ số
3. Cột "Kết quả" Đỗ", "Trượt" với lưu ý rằng: Điểm sàn của trường là 18 điểm với điểm ưu tiên là: K
4. Nếu thí sinh thi đỗ thì đóng học phí là 500000 đ/tháng và nếu đối tượng KV1 thì được giảm 50%
5. Cột "Họcbổng" được tính như sau: Thí sinh có tổng điểm 3 môn từ 24 trở lên thì được học bổng
nhưng chưa đén 24 thì học bổng là 100000 đ, còn lại là không được học bổng.
6. Cột "Thưởng được tính như sau: Trong số thí sinh đỗ thì mỗi điểm 10 được thưởng 50000 đ, mỗ
còn lại là không được thưởng.
II. Dùng công thức để tính theo yêu cầu sau:
7. Tính tổng tiền thưởng của các thí sinh ngành Báo và ngành Chính sách công có tổng điểm từ 20
8. Tính tổng học bổng của các thí sinh thuộc khu vực KV1 và KV2 mà cố tổng điểm từ 18 trở lên
9. Số lượng thí sinh thi đỗ ngành Chính sách công và ngành Báo chí.
10 . Tính học phí trung bình của thí sinh ngành Báo và có học bổng là 200000.
TUYỂN SINH HVBC & TT
Môn 3 Tổng Kết quả Học phí Học bổng Thưởng
điểm
3 15 Trượt không được học bổng 0
6 21 Đỗ 250000 100000đ 0
6 15 Trượt không được học bổng 0
5 17 Trượt không được học bổng 0
7 18 Đỗ 250000 không được học bổng 0
8 24 Đỗ 500000 200000đ 30000
9 26 Đỗ 500000 200000đ 80000

nh Báo chí; mã "C" ngành Chính sách công; Mã "K" ngành Kinh tế"; Mã "T" ngành Triết học

ểm với điểm ưu tiên là: KV1,KV2, KV3 được ưu tiên tương ứng là 2, 1, 0
g KV1 thì được giảm 50% học phí
ở lên thì được học bổng là 200000, tổng điểm 3 môn từ 20 trở lên

ược thưởng 50000 đ, mỗi điểm 9 được thưởng 30000 đ,

ông có tổng điểm từ 20 trở lên. 110000


ng điểm từ 18 trở lên
B Báo chí
C Chính sách công
K Kinh tế
T Triết học

KV1 2 50%
KV2 1 100%
KV3 0 100%

You might also like